Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nguyên tử khối trung bình của đồng là MCu =
65
.
81
+
63
.
219
81
+
219
= 63,54
Trong 19,062 gam Cu có số mol là
nCu =
19
,
062
63
,
54
= 0,3 mol
→ nNO = 2 nCu : 3= 0,2 mol → V = 4,48 lít
Đáp án B.
Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O
Trong 14 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 10, còn 4 phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất tạo môi trường.
Vai trò các chất trong các phản ứng oxi hóa – khử sau là:
Chất khử (trong HBr), chất oxi hóa Cl2
Chất khử Cu, chất oxi hóa (trong H2SO4)
Chất khử (trong H2S), chất oxi hóa (trong HNO3)
Chất khử (trong FeCl2), chất oxi hóa
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
M g 0 + H N + 5 O 3 → M g + 2 ( N O 3 ) 2 + N 2 0 + H 2 O
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Số phân tử HNO3 là chất oxi hóa = 2
Phương trình cân bằng: 5 M g 0 + 12 H N + 5 O 3 → 5 M g + 2 ( N O 3 ) 2 + N 2 0 + 6 H 2 O
Số phân tử HNO3 tạo muối = Số nguyên tử N trong 5Mg(NO3)2 = 5.2 = 10
a, (a+b)=16
b, Tỉ lệ phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và số phân tử bị khửlà 5:1
Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Do N không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận thêm electron, tức là chất đó có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Trong HNO3 thực hiện 2 nhiệm vụ: vừa là chất đóng vai trò là môi trường cho phản ứng và là một chất oxi hóa.
* Qúa trình khử HNO3:
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
Có 2 nguyên tử N+2 ( trong hợp chất NO ) là sản phẩm của quá trình khử HNO3 nên chỉ có 2 phân tử HNO3 bị khử hay nói cách khác là có 2 phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa.