Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. In England, schools usually start at 9 a.m. and finish at 4 p.m.
(Ở Anh, trường học thường bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.)
Giải thích: 9 a.m. (9 giờ sáng) và 4 p.m. (4giờ chiều) là giờ cụ thể => at
2. They built our school a long time ago, maybe in 1990.
(Họ xây ngôi trường của chúng tôi từ rất lâu trước đây, có thể là vào năm 1990.)
Giải thích: 1990 là năm => in
3. We are going to visit Thang Long Lower Secondary School in January.
(Chúng tôi sẽ đến thăm trường THCS Thăng Long vào tháng Một.)
Giải thích: January (tháng Một) => in
4. The school year usually begins on September 5th every year.
(Năm học thường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9 hàng năm.)
Giải thích: September 5th (ngày 5 tháng 9) là ngày + tháng => on
5. The children like playing badminton and football at their break time.
(Trẻ em thích chơi cầu lông và bóng đá vào thời gian giải lao của họ.)
Giải thích: Cụm từ "at break time" (vào giờ giải lao)
Nói về thời khóa biểu học kì 1 của em. Điền một từ vào mỗi ô trống.
Today is the first day of the first school term. I have just got my new timetable. The first lesson is English. This lesson begins at seven o'clock and finishes at eight o'clock The next lesson is Geography and then we have a break. The break lasts about nine twenty-five minutes nine forty-five. The lessons after the break are Fine Arts.
Tomorrow we have Physics and History After the break and then Vietnamese Literature. On Thursday we have my favorite subject lasts nine forty-five and eleven twenty. There are thirty lessons each week but they all take place in the morning. We are all very tired by lunchtime !
1 A => ninth
2 A => at the moment
3 C= > sunday
4 bỏ on
5 D => don't be late
Exercise 5 a. Fill in the text with prepositions of time "at / in / on".
My birthday is on the 30th of July. Last year I had a great day. I got up at 8 o’clock in the morning and tidied the house. Then in the afternoon, I went into town with my friend to buy food for the party. The party started at 7 o’clock in the evening and didn’t stop until very late at night! On the 31st of July, I was very tired, so I went to bed early in the evening.
Exercise 5 b. Fill in the text with prepositions of time "at / in / on".
I’m going to have a party! I hope you can come!!
It’s going to start at 5 o’clock in the afternoon
on the second Saturday in August. We’re going to have it in Tom’s house on Wilton Avenue. There’s a big garden and we’re going to have the party in the garden.
Did you know that my birthday is on the eighth? But as you can see, the party is going to be in the tenth. Why? Parties are better at the weekend!
1. in | 2. in | 3. at |
4. at | 5. on | 6. on |
Tom's mother is at home, but she is not (1) in the kitchen. She usually waters the vegetables in the garden (2) in the morning.
Tom's father is (3) at work, but he isn't in his office at the moment. It is his lunch break and he is (4) at a travel agent's, looking at holiday brochures.
Tom is usually at school at this time, but he has a bad cold today. He has nothing to do but lying (5) on the sofa and looking at the posters (6) on the wall.
Giải thích:
Các cụm từ
(1) in the kitchen: trong bếp
(2) in the morning: vào buổi sáng
(3) be at work: đang làm việc
(4) at + địa điểm cụ thể trong nhà (a travel agent's): ở đại lý du lịch
(5) on the sofa: trên ghế sô pha
(6) on the wall: trên tường
Tạm dịch:
Mẹ của Tom đang ở nhà, nhưng bà không ở trong bếp. Bà ấy thường tưới rau trong vườn vào buổi sáng.
Bố của Tom đang đi làm, nhưng ông ấy không ở văn phòng của mình vào lúc này. Đó là giờ nghỉ trưa của ông ấy và ông ấy đang ở một đại lý du lịch, xem các tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ.
Tom thường ở trường vào giờ này, nhưng hôm nay cậu ấy bị cảm nặng. Cậu ấy không thể làm gì khác ngoài việc nằm trên ghế sofa và nhìn vào những tấm áp phích trên tường.
I’ve got maths at 7∶45 on Monday.
(Tôi có môn toán lúc 7 giờ 45 vào thứ Hai.)
I’ve got history at 8:15 on Tuesday.
(Tôi có lịch sử lúc 8:15 thứ Ba.)
I’ve got a break at 9∶00 on every day.
(Tôi có giờ nghỉ giải lao lúc 9 giờ 00 mỗi ngày.)
I’ve got Science at 9∶15 on Friday.
(Tôi có môn khoa học lúc 9 giờ 15 phút thứ Sáu.)
I’ve got geography at 7:45 on Thursday.
(Tôi có môn địa lý lúc 7:45 thứ Năm.)