Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Ta thấy đằng sau chỗ trống là giới từ “of” nên loại A. 3 đáp án còn lại ta dựa vào nghĩa để loại đi C và D.
Dịch: Vì sự suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.
Đáp án:
Xung đột của gia đình Nelsons thực tế là do _____.
A. Peter đã trốn học ở trường
B. Peter đang gặp rắc rối ở trường
C. họ đã quan tâm quá nhiều đến Lara
D. họ không đồng ý với giải pháp cho vấn đề của Peter
Thông tin: They had different views of how they should deal with Peter’s behaviour and this led to rows that upset the whole family.
Tạm dịch: Họ có quan điểm khác nhau về cách giải quyết hành vi của Peter và điều này dẫn đến những cãi nhau khiến cả gia đình khó chịu.
=> The conflict in the Nelsons was due to the fact that they didn’t agree on the solution to Peter’s problem.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Xung đột của gia đình Nelsons thực tế là do _____.
A. Peter đã trốn học ở trường
B. Peter đang gặp rắc rối ở trường
C. họ đã quan tâm quá nhiều đến Lara
D. họ không đồng ý với giải pháp cho vấn đề của Peter
Thông tin: They had different views of how they should deal with Peter’s behaviour and this led to rows that upset the whole family.
Tạm dịch: Họ có quan điểm khác nhau về cách giải quyết hành vi của Peter và điều này dẫn đến những cãi nhau khiến cả gia đình khó chịu.
=> The conflict in the Nelsons was due to the fact that they didn’t agree on the solution to Peter’s problem.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Giải pháp tốt nhất cho vấn đề của Peter là ________.
A. cấu ấy lại đi câu cá với bố mình
B. trường học và gia đình giúp đỡ và tin tưởng cậu ấy
C. cậu ấy có thể làm bài tập về nhà và đi học đúng giờ
D. mất một thời gian dài để tình bạn của cậu ấy bình thường trở lại
Thông tin: Mr. and Mrs. Nelson tried to notice every day when Peter achieved his goal of attending school, being on time and remembering to do his homework. It took a little longer for Peter’s friendships to return to normal and Peter has had to learn to prove himself trustworthy to his parents, but gradually Mr. and Mrs. Nelson are learning to trust Peter again.
Tạm dịch: Ông bà Nelson cố gắng để ý mỗi ngày khi Peter đạt được mục tiêu đi học, đúng giờ và nhớ làm bài tập về nhà. Phải mất một thời gian lâu hơn để các mối quan hệ bạn bè của Peter bình thường trở lại và Peter phải học tập để chứng tỏ mình đáng tin cậy với cha mẹ, và dần dần ông bà Nelson đang học cách tin tưởng Peter một lần nữa.
=> The best solution to Peter’s problem was that the school and family have helped and trusted him.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Lý do Peter gặp rắc rối là ____.
A. mọi thứ trở nên khó khăn hơn với cậu ấy khi bỏ học
B. cậu ấy không thể nói về vấn đề của mình ở nhà và ở trường
C. một số bạn bè đã có tác động tiêu cực đến cậu ấy
D. cậu ấy muốn dọn đi với người bạn thân nhất của mình
Thông tin: He admitted that he had felt lonely since his best friend moved away and another group of friends had persuaded him to skip school.
Tạm dịch: Cậu ấy thừa nhận rằng mình cảm thấy cô đơn vì người bạn tốt nhất của cậu đã chuyển đi và một nhóm bạn khác đã thuyết phục cậu bỏ học.
=> The reason why Peter got into trouble was that some of his friends had negative impact on him.
Đáp án cần chọn là: C
3. I met her during my stay in Paris last summer. (while)
-> I met her while I was staying in Paris last summer.
4. We haven't gone to the cinema for over a year. (It's)
-> It is over a year since we last went to the cinema.
5. Sam played tennis yesterday and it was his first game. (never)
-> Sam had never played tennis before yesterday.
6. How long is it since they went to Nairobi? (When).
-> When did they go to Nairobi?
7. Mac Kenzie wrote four best-sellers before he was twenty. (By the age)
-> By the age of twenty, Mac Kenzie had written four best-sellers.
8. She is still working on her homework. (stopped)
-> She hasn't stopped working on her homework.
9. Could you deliver the goods to my house? (delivered)
-> Could you have the goods delivered to my home?
10. In the middle of our dinner there was a knock at the door. (when)
-> When we were having dinner, there was a knock at the door.