Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CT chung của hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị II là RCO3
Gọi nCO2 = a mol
PTHH :
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_n+CO_2+H_2O\)
a _______2a_____ a_______a_____ a (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=n_{H2O}=a\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO2}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBT khối lượng , \(\Leftrightarrow m_{RCO3}+m_{HCl}=m_{RCl2}+m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow23,9+2a.36,5=26,705+44a+18a\)
\(\Rightarrow a=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,225.22,4=5,712\left(l\right)\)
+ mol h2 là 4,48/22,4=0,2 mol
Bảo toàn h số mol hcl =2 số mol h2
Số mol cl- tạo muối = số mol hcl= 0,2 . 2=0,4 mol
Khối lượng muối thu được = 20 + 0,4 . 35,5 =34,2 (g)
X+ 2n hcl =XCln + nh2
2,7/X 13,35/(X + 35,5n)
1 1
n=1
n=2
n= 3 M= 27(Al)
Bài 15. Lời giải:
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Theo PTHH : \(n_{KCl}=n_{MnCl_2}=x\)
Khối lượng muối = 28,07 ⇒ \(m_{KCl}+m_{MnCl_2}=28,7\)
⇒ x . 74,5 + x . 126 = 28,07
⇒ x = 0,14 mol
\(\Rightarrow n_{KCl}=n_{MnCl_2}=0,14mol\)
Theo PTHH ⇒ \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KCl}=\frac{5}{2}.0,14=0,35mol\)
Theo định luật bảo toàn e : \(x.n_M+3n_{Al}=2n_{Cl_2}=0,7mol\)
Có tỉ lệ mol Al : M = 1 : 2 \(\Rightarrow\) nAl = a thì nM = 2a
⇒ 2a.x + a.3 = 0,7 mol
Với x = 1 ⇒ a = 0,175 mol ⇒ m Al = 0,175.27 = 4,725 gam
⇒ mM = 7,5 – 4,725 = 2,775 gam
⇒ \(M_M=\frac{2,775}{0,175.2}=7,9\)(loại)
Với x = 2 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ mAl = 27.0,1 = 2,7 gam ⇒ m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 gam
\(\Rightarrow M_M=\frac{4,8}{0,1.2}=24\)(Mg, chọn)
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Bài 14. Lời giải:
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\\ n_{Cl_2}=\frac{2,5-1,61}{44,5}=0,02\left(mol\right)\\ C\%_{Cl_2}=\frac{0,02.71}{25}.100\%=5,68\%\)
Phân số bị lỗi mk chữa lại nha, cái đầu tiên là \(\frac{2,775}{0,175.2}\)
cái thứ hai là \(\frac{4,8}{0,1.2}\)
Học tốt nha
Câu 1:
PTHH: \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\xrightarrow[]{t^o}NaCl\)
Ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\cdot\dfrac{2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,04\cdot2=0,08\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=4,29\left(g\right)\)
Bài 1 :
Khí là CO2 nCO2=4,4/44=0,1
Gọi muối kim loại hóa trị 1 là M2CO3
Gọi muối kim loại hóa trị 2 là NCO3
\(PTHH:M_2CO_3+2HCl\rightarrow2MCl+H_2O+CO_2\)
\(NCO_3+2HCl\rightarrow NCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta có \(n_{CO3^{2-}}=n_{CO2}=0,1\)
\(\rightarrow m_{CO3^{2-}}=0,1.60=6\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_M+m_N=23,8-6=17,8\)
Ta có nHCl=2nCO2=0,2=nCL
\(\rightarrow m_{muoi}=m_M+m_N+m_{Cl}=17,8+0,2.35,5=24,9\left(g\right)\)
Bài 3 :
a)
\(n_{H2}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi a là số mol Fe b là số mol Al
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=22\\a+\frac{1}{2}b=0,8\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,2.56}{22}.100\%=50,9\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-50,9\%=49,1\%\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2+0,4.3=1,6\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{1,6.36,5}{7,3\%}=800\left(g\right)\)
c)
\(m_{muoi}=m_{FeCl2}+m_{AlCl3}=0,2.127+0,4.133,5=78,8\left(g\right)\)
bài 1: gọi công thức oxit: AO
PTHH: AO+2HCl=>ACl2+H2
\(\frac{8}{A+16}\): \(\frac{13}{A+35,5.2}\)
ta có pt: \(\frac{8}{A+16}=\frac{13}{A+71}\)<=>71A+71.8=13A+16.13
=> A
2. Số mol HCl tối đa bị oxi hoá bởi 1 mol KMnO4 là0,3125 mol
3. Hoà tan hoàn toàn 23,9g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA trong dd HCl dư thấy thoát ra V(lít) khí Co2( đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu đc 26,705g muối khan. Giá trị V là?
A. 5,488
B. 5,936
C. 5,600
D. 5,712
6. Oxi hoá hoàn toàn 1 lượng kim loại X cần vừa đủ 6,72 lít (đktc) khí Clo thu đc 32,5g muối clorua. X là?
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Fe