Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. F
Phu Quoc is in the north of Viet Nam.
(Phú Quốc ở miền bắc Việt Nam.)
Thông tin: Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam.
(Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam.)
2. T
You can eat a lot of fish on the island.
(Bạn có thể ăn rất nhiều loại cá trên đảo.)
Thông tin: The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts.
(Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công.)
3. F
Nearly four million people visited the island in 2018.
(Gần 4 triệu người đã ghé thăm đảo vào 2018.)
Thông tin: In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea.
(Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh.)
4. F
You can find lots of cheap hotels on the island.
(Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn giá rẻ trên đảo.)
Thông tin: Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.
(Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.)
5. T
Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.
(Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.)
Giải thích:
1. F
The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)
Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)
2. T
The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)
Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)
3. T
The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)
Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)
4. T
Ewa was still able to compete in the World Championships.
Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)
1. F | 2. T | 3. F | 4. F |
1. F
Online series are mainly popular with young people.
(Những bộ phim trực tuyến phổ biến với người trẻ.)
Thông tin: Online series are now really popular with people of any age.
(Các phim trực tuyến hiện tại đang rất phổ biến với mọi lứa tuổi.)
2. T
The Inbestigators is about four young detectives.
(The Inbestigators là về bốn thám tử trẻ.)
Thông tin: It's an Australian detective series about four school friends who start their own detective agency.
(Nó là một phim trinh thám của Úc về bốn người bạn cùng trường bắt đầu công ty thám tử của họ.)
3. In The Thundermans, Max and Phoebe have similar ideas about what they want to do with their superpowers.
(Trong phim The Thundermans, Max và Phoebe có những suy nghĩ giống nhau về việc họ muốn làm gì với siêu năng lực của họ.)
Thông tin: Phoebe wants to be a superhero and use her powers for good, but her brother tries to be a supervillain.
(Phoebe muốn thành một siêu anh hùng và sử dụng sức mạnh của cô ấy cho những điều tốt, nhưng Max thì lại muốn trở thành một kẻ xấu.)
4. F
The Inbestigators started before The Thundermans.
(The Inbestigators bắt đầu trước The Thundermans.)
Thông tin: The Inbestigators was released in 2019 while the Thundermans was released in 2013.
(The Inbestigator ra mắt năm 2019 còn The Thundermans ra mắt năm 2013.)
7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F
2. He found the majority of the jobs on the internet. T
3. He took a few short breaks between the jobs. F
4. Sean saved a lot of money while he was working. F
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T
1F
2T
3T
4F