K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2023

1. They are talking about laptops and smartphones.

2. Laptops allowed people and them to study better and work faster.

3. The apps allow students to communicate and learn at the same time.

 

5 tháng 2 2023

They are talking about laptops and smartphones

Laptops allowed people to study better and work faster

The apps allow students to communicate and learn at the same time

9 tháng 9 2023

1. They are talking about a talented artist.

(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)

Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.

(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

2. He is good at writing music and playing many musical instruments.

(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.

(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

3. His cover song videos made him popular.

(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)

Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.

(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)

5 tháng 2 2023

for

have

improved

to

learn

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Graham: Xin chào, tên tôi là Graham. Hân hạnh được biết bạn.

Elsa: Tôi cũng rất vui được gặp bạn. Tôi là Elsa.

Graham: Bạn làm nghề gì vậy Elsa?

Elsa: Tôi là một kỹ sư.

Graham: Một kỹ sư. Đó là một công việc thú vị!

Elsa: Đúng vậy, nhưng đôi khi hơi khó khăn. Còn bạn làm nghề gì?

Graham: Tôi là kiểm lâm.

Elsa: Thật sao? Công việc đó như thế nào? Nó thú vị không?

Graham: Có, hầu hết thời gian là vậy, nhưng đôi khi nó rất nhàm chán. Chỉ có tôi và những cái cây!

6 tháng 2 2023

1. She asked Nam to do some research on the environmental protection

2. He is come up with a range of environmental issues

3. Nam has to deliver the presentation next week

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. They are doing a haka, a traditional dance and chant. They are using their bodies, hands and legs to communicate.

(Họ đang thực hiện một haka, một điệu nhảy truyền thống và hát theo nhịp. Họ đang sử dụng cơ thể, tay và chân để giao tiếp.)

2. I use languages, facial expressions and eye contact to communicate with my family and friends.

(Tôi sử dụng ngôn ngữ, biểu cảm khuôn mặt và giao tiếp bằng mắt để giao tiếp với gia đình và bạn bè.)

7 tháng 9 2023

1. They are doing a haka, a traditional dance and chant. They are using their bodies, hands and legs to communicate.

2. I use languages, facial expressions and eye contact to communicate with my family and friends.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

2. Work in pairs. Complete the conversation between Anna, Nam, and Minh using some ideas from 1. Then listen to the conversation and check your answer.(Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Anna, Nam và Minh bằng một số ý từ bài 1. Sau đó, nghe đoạn hội thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn.) Anna: Nam, why do you think children should do housework?Nam: Because (1) ___________.Anna: It’s true. Life skills such as cooking,...
Đọc tiếp

2. Work in pairs. Complete the conversation between Anna, Nam, and Minh using some ideas from 1. Then listen to the conversation and check your answer.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Anna, Nam và Minh bằng một số ý từ bài 1. Sau đó, nghe đoạn hội thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

 

Anna: Nam, why do you think children should do housework?

Nam: Because (1) ___________.

Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.

Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.

Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?

Minh: I think kids are kids. (2) ___________.

Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.

Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.

1
8 tháng 9 2023

Anna: Nam, why do you think children should do housework?

(Nam, tại sao bạn nghĩ trẻ em nên làm việc nhà?)

Nam: Because (1) doing housework helps them develop life skills.

(Vì làm việc nhà giúp các em phát triển các kỹ năng sống.)

Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.

(Điều đó đúng đấy. Các kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên.)

Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.

(Đúng vậy, tất cả chúng ta nên có những kỹ năng sống cơ bản này để trở thành người lớn.)

Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?

(Giờ thì Minh, tại sao bạn nghĩ trẻ em không nên làm việc nhà?)

Minh: I think kids are kids. (2) They may break or damage things when doing housework.

(Mình nghĩ trẻ em là trẻ em. Các em nên được dành nhiều thời gian chơi khi chúng còn nhỏ.)

Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.

(Mình không đồng ý với cậu. Mình e rằng thời gian chơi quá nhiều sẽ không tốt cho trẻ em.)

Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.

(Được rồi, cảm ơn cả hai đã chia sẻ ý kiến của mình. Chúng rất hữu ích cho dự án của mình.)