K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2018

Bài 1:

- bad

- soft

- free

- early

-

- simple

- false

- bad

- sad

- same

30 tháng 1 2018

NHO K MINH NHA

/id/:

translated/trænsˈleɪtid/
supported/səˈpɔːrtid/
landed/ˈlændid/
collected/kəˈlektid/
objected/’ɔbdʒiktid/

/t/:

phelped/helpt/
fstuffed/’stʌf,ɔ:t/
sdiced/daist/
ksentenced/ˈsentənst/
fished/fi∫t/
t∫marched/mɑ:t∫t/

/d/:

travelled/ˈtrævld/
mentioned/ˈmenʃnd/
lied/laid/
climbed/klaɪmd/
cried/kraɪd/
banged/bæŋd/
snowed/snoud/
tried/traid/

bad         

free

lazy

early

familiar

easy

wrong

bad

sad

same

28 tháng 7 2018

/d/: played; remembered; studied; learned

/t/: helped; d; watched; looked; stopped; talked; missed; used

/id/: wanted; fiited; visited; needed; rented;

28 tháng 7 2018
  1. /d/ played, d,remembered, studied, used,learned             id : wanted, fitted,visited,needed,rented       t:helped,watched,looked,stopped,talked,mised                                                                                                             
19 tháng 1 2018

có 3 cách đọc :

| id | có đuôi là : t , d

| t | có đuôi : ch , sh , x , ss , p , f , k

| d | : còn lại

19 tháng 1 2018

Đuôi –ed được phát âm bằng 3 cách đó là: /id/, /t/ hoặc /d/.

1. Khi động từ nguyên thể kết thúc là âm hữu thanh (Voiced sound) -ed đọc là /d/

2. Khi động từ nguyên thể kết thúc là âm vô thanh (Voiceles sound) -ed đọc là /t/

3. Khi động từ nguyêm thể kết thúc là t hoặc d : -ed đọc là  /id/

25 tháng 1 2017

1.harvest
2.hygiene
3.health
4.carefully
5.helpful
6.stange
7.difficult

1. Strong ---- Soft weak

2. Nice -------- Bad

3. General ----- roughly

4. Dangerous ----- lucky

5. Finish ------ start

7. Buy ------------------ sell

8. Receive ------ lost

9. Study ---------------------- quit school

10. Turn on ------------ turn it off
14 tháng 6 2019

1.Heavy =>Light

2.Beautiful=>Bad

3.Generous=>Weak

4.Dangerous=> Easily

5.Finish=>Neglect

7.Buy=>=No purchase 

8.Receive=> Don"t accept it

9.Study=>No learning

10.Turn up=>Turn down

~Hok tốt~

5 tháng 3 2017

1. slow => SLOWLY

2. heavy => HEAVILY

3. good => BEST

4. fast => FAST

5 beautiful => BEAUTIFULLY

6. late => LATELY

7. strong => STRONGLY

8. hard => HARD

9. possible => POSSIBLY

10. fluent => FLUENTLY

5 tháng 3 2017

1. slow --> slowly.

EG: He run more slowly than me.

2. heavy --> heavily.

EG: The bag looks heavily.

3. good -->well

EG: Tom speaks English well.

4. fast --> fast

EG: He runs fast.

5. beautiful --> beautifully

EG: She dances beautifully.

6. late-->late

EG: I am sorry, I come to your house late

7. strong --> strongly

EG: The wind blew so strongly last night that many trees fell down.

8. hard --> hard

EG: A hard worker works very hard.

9. possible --> possibly

EG: Nguyen Ngoc Tu was possibly the greatest writer of her generation.

10. fluent --> fluently

EG: She speaks English fluently

22 tháng 4 2018

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

22 tháng 4 2018

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

5 tháng 1 2017

-We will meet him at the harbor early in the morning

-His son is nervous about starting school.

22 tháng 12 2017

and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế

VD:She is kind so she helps people.

Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu

althought:mặc dù;because:vì;if:nếu

VD: Ram went swimming although it was raining

Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính