Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Ta có \(y=\frac{mx+4}{x+m}\Rightarrow y'=\frac{m^2-4}{(x+m)^2}\)
Để hàm luôn nghịch biến trong khoảng xác định thì
\(y'\leq 0\Leftrightarrow m^2-4\leq 0\Leftrightarrow -2\leq m\leq 2\) (1)
Mặt khác, ta phải có \(m+x\neq 0\forall x\in (-\infty; 1)\Leftrightarrow -m\neq x\)
\(\Leftrightarrow -m\neq (-\infty; 1)\Leftrightarrow -m\in [1;+\infty)\)
\(\Leftrightarrow m\in (-\infty;-1]\) (2)
Từ \((1);(2)\Rightarrow -2\leq m\leq -1\)
Đáp án B
Mình tưởng hàm bậc 1 trên bậc 1 ko xảy ra dấu bằng chứ ạ?
Câu này mình sót +3x ở sau cùng vế phải. Không hiểu vì sao đánh rồi mà lại bị mất
Một phương trình bậc hai nhận z và làm nghiệm là
(x - z)(x - ) = 0 hay x2 – (z + )x + z = 0.
Nếu z = a + bi thì z + = 2a, z = a2 + b2
Vậy một phương trình bậc hai cần tìm là x2 – 2ax + a2 + b2 = 0
Lời giải:
Ta có công thức số phức sau:
\(|z_1+z_2|^2+|z_1-z_2|^2=2(|z_1|^2+|z_2|^2)\)
Chứng minh:
\(\left\{\begin{matrix} |z_1+z_2|^2=(z_1+z_2)(\overline{z_1}+\overline{z_2})=|z_1|^2+z_1\overline{z_2}+z_2\overline{z_1}+|z_2|^2\\ |z_1-z_2|^2=(z_1-z_2)(\overline{z_1}-\overline{z_2})=|z_1|^2-z_1\overline{z_2}-z_2\overline{z_1}+|z_2|^2\end{matrix}\right.\)
Cộng theo vế ta có đpcm.
Áp dụng công thức trên:
\(|z_1-z_2|^2+N^2=2(M^2+M^2)=4M^2\Rightarrow |z_1-z_2|=\sqrt{4M^2-N^2}\)
Đáp án C
1) bạn dùng dấu U
điều kiện \(\begin{cases}m\ne0,m>-\frac{1}{4}\\m< 1\end{cases}\)
muons dễ nhìn thì vẽ trục số: 0 -1/4 1 x
=> điều kiện x \(\in\left(-\frac{1}{4};1\right)\backslash\left\{0\right\}\)
1 ơi +2 ơi = 3 ơi
1oi+2oi=1oi+2oi