K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2023

Quy ước: Hạt trơn A >> a hạt nhăn

Sơ đồ lai:

P: AA (Hạt trơn) x aa (Hạt nhăn)

G(P):A________a

F1: Aa (100%)__Hạt trơn(100%)

F1 x F1: Aa (Hạt trơn) x Aa (Hạt trơn)

G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 hạt trơn:1 hạt nhăn)

 

16 tháng 11 2021

Quy ước gen:

A:hạt vàng                  B;vỏ trơn

a:hạt xanh                   b:vỏ nhăn

Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB

Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb

Sơ đồ lai.

P:AABB ✖ aabb

Gp: AB        ↓ ab

F1:Kg:AaBb

Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn

Sơ đồ lai F1

F1:AaBb ✖ AaBb

Gp:AB:Ab:aB:ab    AB:Ab:aB:ab

F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb

           AABb:AAbb:AaBb:Aabb

           AaBB:AaBb:aaBB:aaBb

           AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn

6 tháng 10 2023

Xét tỉ lệ F2 :

1799 vàng trơn: \(1799:205\approx9\)

597 xanh trơn: \(597:205\approx3\)

603 vàng nhăn: \(603:205\approx3\)

205 xanh nhăn: \(205:205=1\) 

Xét theo cặp màu sắc và trạng thái vỏ:

\(\dfrac{\text{vàng}}{xanh}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\) 

⇒ Màu sắc dị hợp \(Aa\times Aa\)   (1)

\(\dfrac{\text{trơn}}{\text{nhăn}}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\)

⇒ Trạng thái vỏ dị hợp \(Bb\times Bb\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)  

Mà bố mẹ là giống đậu hà lan thuần chủng nên có 2 trường hợp 

TH1: \(P:AABB\times aabb\) (vàng, trơn x xanh, nhăn)

TH2: \(P:AAbb\times aaBB\) (vàng, nhăn x xanh, trơn) 

Sơ đồ lai của TH1: 

\(P:AABB\times aabb\)

\(G_P:AB\)          \(ab\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\) 

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)           \(AB,Ab.aB,ab\)

\(F_2\)

♀\♂\(AB\)     \(Ab\)           \(aB\)           \(ab\)            
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)   \(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

Sơ đồ lại TH2:

\(P:AAbb\times aaBB\)

\(G_P:Ab\)          \(aB\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)          \(AB,Ab,aB,ab\)

\(F_2:\)

♀\♂ \(AB\)            \(Ab\)                \(aB\)                \(ab\)               
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)\(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

 

6 tháng 10 2023

Đầu tiên, chúng ta có 2 dòng đậu hà Lan thuần chủng lai với nhau. Gọi chúng là P1 và P2. P1: Đậu hà Lan thuần chủng hạt vàng võ trơn P2: Đậu hà Lan thuần chủng hạt xanh võ nhăn Khi lai P1 và P2 với nhau, ta thu được F1, trong đó toàn bộ cây đậu có hạt vàng và võ trơn. F1: Đậu hà Lan lai hạt vàng võ trơn Tiếp theo, chúng ta tự thụ phấn F1 để thu được F2. Kết quả của F2 được cho như sau: - 1799 cây hạt vàng võ trơn - 597 cây hạt xanh võ trơn - 603 cây hạt vàng võ nhăn - 205 cây hạt xanh võ nhăn Sơ đồ lai từ P đến F2 có thể được biểu diễn như sau: P1 (hạt vàng võ trơn) x P2 (hạt xanh võ nhăn) = F1 (hạt vàng võ trơn) F1 (hạt vàng võ trơn) x F1 (hạt vàng võ trơn) = F2 (1799 cây hạt vàng võ trơn, 597 cây hạt xanh võ trơn, 603 cây hạt vàng võ nhăn, 205 cây hạt xanh võ nhăn)

_________________________HT________________________________

6 tháng 12 2021

 hạt trội, hạt lặn là tính trạng trội :D? 

Nếu đề hạt trơn là tính trạng trội, hạt nhăn là tính trạng lặn

A : hạt trơn; a : hạt nhăn

a) P:AA (trơn) x aa (nhăn)

  G   A                 a

   F1: Aa (100% trơn)

b) F1 lai phân tích : Aa (trơn) x aa (nhăn)

        G                     A , a           a

       Fa : 1Aa : 1aa

   KH: 1 trơn : 1 nhăn

Fa phân tính => F1 dị hợp tử

8 tháng 11 2021

Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Tham khảo

21 tháng 9 2023

Quy ước gen: Hạt vàng A >> a Hạt xanh; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn

Ptc: AAbb (Hạt vàng, nhăn) x aaBB (Hạt xanh, trơn)

G(P):Ab___________________aB

F1: AaBb(100%)__Hạt vàng, trơn (100%)

F1 tự thụ: AaBb (Hạt vàng, trơn) x AaBb (hạt vàng, trơn)

G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_____(1AB:1Ab:1aB:1ab)

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

(9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt vàng, nhăn)

13 tháng 9 2021

Bài 1: 

a)F1 thu được cây đậu hoa đỏ=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

quy ước gen: A. Hoa đỏ.                 a hoa trắng

b)Vì P lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng => F1 nhận 2 giao tử Aa

kiểu gen: AA,Aa: hạt đỏ

               aa: hoa trắng

P:    AA( hoa đỏ).         x.        aa( hoa trắng)

Gp.       A.                                  a

F1.            Aa( 100%hoa đỏ)

bài 2:

quy ước gen: A hạt vàng.               a hạt xanh

lai giữa Đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng và hạt xanh

=> F1 nhận 2 loại giao tử là A và a từ P

=> kiểu gen F1: Aa

F1 có kiểu gen Aa=>Aa.   x.      Aa

 tuân theo quy luật phân tính ở Menden=> F2 thu dc tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa=> 3 vàng:1 xanh