Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MCO3 ===> CO2
a----------------a
kết tủa chính là : BaCO3 ==> nCO3 2- = 39,4/197 = 0,2 mol
giả sử lượng CO2 đủ để tạo ra 2 muối :
CO2 + NaOH ==> NaHCO3
c---------c----------------c
CO2 + 2NaOH ==> Na2CO3
b---------2b---------------b
ta có : nCO3 2 - = nNa2CO3 = 0,2 mol
a + 2b = nNaOH = 0,5 mol
==> a = 0,1 mol
==> nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,15 mol
==> 20 = 84 x 0,15 + (M R + 60 ) x 0,15 ==> M R = giá trị lẻ ==> loại
- xét trường hợp lượng CO2 cần cho phản ứng chỉ tạo muối trung hòa : ( tạo muối CO3 2- )
2NaOH + CO2 ==> Na2CO3
0,4---------0,2<------------0,2 mol
==> nCO2 = nCO3 2- = 0,2 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1 mol
==> 84 x 0,1 + ( MR + 60 ) x 0,1 = 20
==> M R = 56 ==> R là Fe

MgO+H2SO4 → MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4 → MgSO4+ CO2+H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2): nMgCO3=nCO2=0,1mol
=> mMgCO3=0,1.84=8,4g
mMgO=16,4-8,4=8g
=> nMgO=\(\dfrac{8}{40}\) = 0,2mol
Theo PT (1,2) ta có:nMgSO4=nMgO+nMgCO3=0,1+0,2=0,3 mol
nBa(OH)2=0,3.1,5 = 0,45 mol
Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+Mg(OH)2↓(4)
Kết tủa tạo thành gồm BaSO4 và Mg(OH)2
Do đó dd B thu được là Ba(OH)2 dư
Ta có: 233x + 233.0,3 + 58.0,3 =110,6
=>x=0,1mol
Theo PT (3,4): nBa(OH)2 pứ=nH2SO4+nMgSO4=0,1+0,3=0,4mol
nBa(OH)2(dư)=0,45−0,4=0,05mol
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1M

$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$

\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{OH^-}=1,5.0,1+0,1.2=0,35\left(mol\right)\\ 2>T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,3}=\dfrac{7}{6}>1\\ PTHH:CO_2+2OH^-\rightarrow CO^{2-}_3+H_2O\left(1\right)\\CO_2+OH^-\rightarrow HCO^-_3\left(2\right)\\ Đặt:n_{CO_2\left(1\right)}=a\left(mol\right);n_{CO_2\left(2\right)}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\2a+b=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Tạo:CO^{2-}_3,HCO^-_3\\ Ca^{2+}+CO^{2-}_3\rightarrow CaCO_3\downarrow\\ n_{CaCO_3}=n_{CO^{2-}_3}=a=0,05\left(mol\right)\\ m=m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)

MgCO3 + 2HCl => MgCl2 + H2O + CO2
x----------------------------------------->x
RCO3 + 2HCl => RCl2 + H2O + CO2
x-------------------------------------->x
2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O
0,4 < ------ 0,2 <-----0,2
BaCL2 + Na2CO3 => BaCO3 + 2NaCl
n Na2CO3 = n tủa = 39,4/197 = 0,2 mol
n CO2 = 0,2 mol => nhh = nCO2 = 0,2
=> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1
84.0,1 + 0,1(R+60) = 20 => R= 56 => Fe
% FeCO3 = \(\frac{0,1.116}{20}.100\%=58\%\)

1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.

đốt cháy hoàn toàn m gam fes2 và lấy toàn bộ sản phẩm khí thu đc cho hấp thụ hết bởi 5000 ml dd ca(oh)2 1M thu đc 12g kết tủa đun nóng dd thu đc sau phảm ứng thấy xuất hiện kết tủa nữa. tinh m
Chất khí thoát ra là SO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=5\left(mol\right)\)
\(n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Do sau khi đun nóng dung dịch thu được kết tủa nữa nên dung dịch là Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca => \(n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=5-0,1=4,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{CaSO_3}.1+n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}.2=4,95\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=4,95.120=594\left(g\right)\)