K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2018

15 tháng 9

Đề bài tóm tắt:

  • Nguyên tử Fe có:
    • Bán kính nguyên tử: \(r = 1 , 28 \textrm{ } \overset{\circ}{\text{A}} = 1 , 28 \times 10^{- 10} \textrm{ } \text{m}\)
    • Khối lượng mol nguyên tử: \(M = 56 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} = 0 , 056 \textrm{ } \text{kg}/\text{mol}\)
  • Trong tinh thể: nguyên tử chiếm 74% thể tích.
  • Tính khối lượng riêng của Fe trong tinh thể.

Bước 1: Khối lượng của 1 nguyên tử Fe

Số Avogadro: \(N_{A} = 6 , 022 \times 10^{23}\) nguyên tử/mol

\(m_{\text{Fe}} = \frac{M}{N_{A}} = \frac{0 , 056}{6 , 022 \times 10^{23}}\) \(m_{\text{Fe}} \approx 9 , 30 \times 10^{- 26} \textrm{ } \text{kg}\)


Bước 2: Thể tích hình cầu nguyên tử Fe

\(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} = \frac{4}{3} \pi r^{3} = \frac{4}{3} \pi \left(\right. 1 , 28 \times 10^{- 10} \left.\right)^{3}\) \(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} \approx 8 , 78 \times 10^{- 30} \textrm{ } \text{m}^{3}\)


Bước 3: Thể tích thực tế trong mạng tinh thể

Do các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích:

\(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} = \frac{V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}}}{0 , 74}\) \(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} \approx \frac{8 , 78 \times 10^{- 30}}{0 , 74} \approx 1 , 19 \times 10^{- 29} \textrm{ } \text{m}^{3}\)


Bước 4: Khối lượng riêng

\(\rho = \frac{m_{\text{Fe}}}{V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}}} = \frac{9 , 30 \times 10^{- 26}}{1 , 19 \times 10^{- 29}}\) \(\rho \approx 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}\)


Kết quả:

\(\boxed{\rho \approx 7 , 8 \textrm{ } \text{g}/\text{cm}^{3} = 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}}\)

cho tui 1 tick nha

12 tháng 6 2019

Gọi % đồng vị Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 là a:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

 

m của 1ml H2O: 1 gam

⇒ MH2O = 2. 1,008 + 16 = 18,016u

Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

Số mol H2O = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 mol

⇒ số mol nguyên tử H = 2.nH2O = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 mol

1 mol nguyên tử chứa 6,022.1023 nguyên tử

⇒ Số nguyên tử H trong 1ml H2O = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

⇒ Số nguyên tử Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 trong 1ml H2O = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 (nguyên tử)

9 tháng 9 2021

1 ml có khối lượng là 1 gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol.

H2O ---> 2H + O

Nên số mol H = 2.0,056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,112.6,023.1023 = 674576.1017.

Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 11H và 12H.

Ta có: a + 2b = 1,008 và a + b = 1 Suy ra b = 0,008 (0,8%); a = 0,992 (99,2%)

Như vậy, số nguyên tử 11H là 0,992.674576.1017 = 669179392.1014 nguyên tử. Số nguyên tử 12H là 0,008.674576.1017 = 5396608.1014 nguyên tử

9 tháng 9 2021

thank bạn

 


 

27 tháng 9 2021

Câu 1:

Tỉ số của e so với p là:

\(\dfrac{m_e}{m_p}=\dfrac{9,1094.10^{-31}}{1,6726.10^{-27}}=5,4463.10^{-4}\)

Tỉ số của e so với n là:

\(\dfrac{m_e}{m_n}=\dfrac{9,1094.10^{-31}}{1,6748.10^{-27}}=5,4391.10^{-4}\)

27 tháng 9 2021

Câu 2:

a, tự làm nha

b, Ta có: \(1u=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1}{12}.\dfrac{12}{6,022.10^{23}}\approx1,66.10^{-24}\left(g\right)\)

c, Vì \(1u=\dfrac{1}{12}.m_C\Rightarrow m_C=12u\)

d, Ta có: \(m_C=11,9059.m_H\Rightarrow m_H=\dfrac{12}{11,9059}=1,0079\left(u\right)\)

 

11 tháng 7 2019

Khối lượng của 1 nguyên tử C là 12u

Theo đề bài ta có:

MC= 11.906*MH

=> MH = 12/11.906= 1.008u

MO= 15.842*MH= 15.842*1.008= 15.969u