K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2017

2.Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao động. Nếu có một lực F tác động vào vật làm vật dịch chuyển t quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công là : A = Fs.

21 tháng 2 2017

3.Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng do máu mang tới, tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbônic.
Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện thiếu ôxi là axit lactic. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm cơ mỏi.

2 tháng 9 2017

- Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công.

   - Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động và trong lao động. Nếu có một lực F tác động vào làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công là : A = Fs

Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? - Khi  co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức  sinh ra một công. - Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao độn

HT

16 tháng 10 2021

TL

  • Công cơ là đại lượng sinh ra khi cơ co tạo 1 lực tác dụng làm vật di chuyển.
  • Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao động. Nếu có một lực F tác động vào vật làm vật dịch chuyển t quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công là : A = Fs.

HT 

13 tháng 10 2017

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố:

- Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn.

- Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn.

- Lực co cơ.

- Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi.

* Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái.

* Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.

 
Câu 7.  Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ?Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?- Mỏi cơ là hiện tượng cơ phải làm việc quá sức và kéo dài- Nguyên nhân: .................- Biện pháp:.................Câu 8: Hãy nêu sự khác nhau giữa bộ xương người so với bộ xương thúCác phần so sánhBộ xương ngườiBộ xương thú- Tỉ lệ sọ/mặt- Lồi cằm xương mặt- Lớn- Phát triển- Nhỏ-...
Đọc tiếp

Câu 7.  Mỏi cơ là gì? Nêu nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ?Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh?

- Mỏi cơ là hiện tượng cơ phải làm việc quá sức và kéo dài

- Nguyên nhân: .................

- Biện pháp:.................

Câu 8: Hãy nêu sự khác nhau giữa bộ xương người so với bộ xương thú

Các phần so sánh

Bộ xương người

Bộ xương thú

- Tỉ lệ sọ/mặt

- Lồi cằm xương mặt

- Lớn

- Phát triển

- Nhỏ

- Không có

- Cột sống

- Lồng ngực

- Cong ở 4 chỗ

- Nở sang 2 bên

- Cong hình cung

- Nở theo chiều lưng bụng

Xương chậu

Xương đùi

Xương bàn chân

 

Xương gót

Nở rộng

Phát triển, khoẻ

Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm.

- Lớn, phát triển về phía sau.

- Hẹp

- Bình thường

- Xương ngón dài, bàn chân phẳng.

- Nhỏ

Câu 9: Chúng ta cần làm gì để có hệ cơ phát triển cân đối và bộ xương chắc khỏe?

* Để cơ và xương phát triển cân đối cần:..................

Câu 10: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Vẽ sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.

- Máu gồm: ...................

+ Huyết tương: ......................                         

+ TB máu:  ..........................                                                                                                                  

- Nguyên tắc truyền máu: .........................

* Sơ đồ truyền máu

                     A <=>A           

                  

 

OóO                                 ABóAB

                    

 

                    B <=> B

 

* Chức năng của huyết tương: ..........................                                                                            

Câu11: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể? – Miễn dịchlà gì? Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại vaccin gì?

* Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động:

+ Sự thực bào:........................

+ Tế bào limphô B: ............................

+ Tế bào limphô T: ..............................

* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.

* Có 2 loại miễn dịch:

+ Miễn dịch tự nhiên: ..........................

+ Miễn dịch nhân tạo: ..........................

* Người ta thường tiêm phòng vacxin cho trẻ để phòng 1 số bệnh như : Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella,viêm não nhật bản……

Câu 12/ Hoàn thành sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết  vai trò của tiểu cầu?

 
 

 

 

 

                  ...............                                Hồng cầu

Máu                                                          Bạch cầu                                                                               

chảy                                                           ….........                               Khối máu                                                                                                                                                                                              đông       

Vỡ

                                                                        .......    

                    

                  Huyết tương ®  ..............                    Tơ máu  -> ôm giữ cáctế bào máu

            (Ca+2 )     

                                                                                                                  ............  

Tiểu cầu vỡ giải phóng Ezim giúp hình thành tơ máu để  tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương.

Câu 13: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu?

- Liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu

- Bám vào vết rách và bám vào nhanh để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách

- Giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.

Câu 14: Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu? Nêu vai trò của hệ tuần hoàn máu?

- Tim:........................

- Hệ mạch: ...................................................

- Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể

Câu 15: Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết.  Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và trong phân hệ nhỏ? Nêu vai trò của hệ bạch huyết?

- Gồm 2 phân hệ lớn và phần hệ nhỏ. Mỗi phân hệ có: mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, mạch bạch huyết, ống bạch huyết.

- Phân hệ lớn: .........................

- Phân hệ nhỏ:........................................

- Vai trò: Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể

Câu 16: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng:

- Gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

 + Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.

+ Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất

Câu 17: Nếu cấu tạo và vị trí của tim:

- Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ-thất, van động mạch)

- Tim nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức và lệch sang trái

- Bao ngoài tim còn có 1 màng bọc bên ngoài, gọi là màng ngoài tim; lót trong các ngăn tim còn có màng trong tim

- Tim nặng khoảng 300 g,

- Mỗi ngăn tim chứa khoảng 60ml máu

Câu 18:  Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim:

- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất

- Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra các động mạch (động mạch chủ và động mạch phổi) đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định

Câu 19: Cấu tạo của mạch máu:

- Trong mỗi chu kì:

+ Tâm nhĩ làm việc 0.1s, nghỉ 0.7s

+ Tâm thất làm việc 0.3s, nghỉ 0.5s

+ Tim nghỉ ngơi toàn bộ là 0.4s

+ Tim co dãn theo chu kì.

- Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung

+ Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

Câu 20. Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu?

 

Các loại mạch

Sự khác biệt  về cấu tạo

 

Động mạch

Thành có 3 lớp, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dầy hơn tĩnh mạch.

Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.

 

 

Tĩnh mạch

Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và cơ trơn mỏng hơn động mạch.

Lòng rộng hơn của động mạch.

Có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.

 

Mao mạch

Nhỏ và phân nhánh nhiều.

Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.

Lòng hẹp.

Câu 21/ Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?

- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại   cho tim mạch.................. (chú ý thành phần Colesteron trong mỡ động vật gây hậu quả.....).

- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: ................................

Câu 22: Hô hấp có vai trò gì?Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?

* Hô hấp là quá trình không ngừng: ............................

- Vai trò: ..................................

* Hệ hô hấp gồm: các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi

- Đường dẫn khí :

+ Gồm: ............

+ Chức năng: ...............

- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi

Câu 23: Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?

- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi, viêm họng, viêm amidan….

* Lưu ý: Khí CO có trong khói , khí thải công nghiệp...có khả năng chiếm chỗ oxi trong máu có thể làm giảm hiệu quả hô hấp hoặc dẫn tới tử vong

- Biện pháp: ...........................

Câu 24: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?

- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:

+ Các chất hữu cơ:.......................

+ Các chất vô cơ:.........................

- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa

+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic

+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước

Câu 25: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì?

- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.

- No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.

- Khi ăn Cần ăn chậm nhai kỹ

Câu 26: Hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra như thế nào? Vì sao nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt?

- Tiêu hóa ở khoang miệng gồm:

+ Biến đổi lí học: ....................

Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt tạo viên vừa để nuốt.

+ Biến đổi hóa học: ................................

+ Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột ( Chín ) trong thức ăn thành đường Mantôzơ.

                      Tinh bột        amilaza            Mantôzơ

                                     pH=7,2;  t0= 370C

 Nhai cơm hay bánh mì  lâu trong miệng thấy ngọt vì cơm bánh mì là tinh bột khi nhai trong miệng sẽ bị enzim amilaza biến đổi thành đường Mantôzơ nên thấy ngọt.

Câu 27.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày?Tại sao Protein trong thức ăn được phân giải mà protein trong tế bào lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân giải?

* Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày.

- Biến đổi lí học.

+ Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn.

+ Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn và thấm đều dịch vị

- Biến đổi hoá học: hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin.

* Vì các tế bào tiết chất nhày tiết ra lớp dịch nhày bao phủ lên bề mặt lớp niêm mạc bảo vệ protein trong lớp niêm mạc không bị enzim pepsin và HCl phân giải.

mọi người ơi mình cần càng nhanh càng tốt nhé

4
19 tháng 12 2021

Câu 1 

Mỏi cơ là hiện tượng biên độ co cơ giảm dần cho đến khi ngừng Khối lượng phù hợp thì công sản ra lớn nhất.

- Nguyên nhân:do cơ thể ko cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic đầu độc cơ.

- Biện pháp: Xoa bóp, hít thở sâu, tập thể dục thể thao thường xuyên, làm việc vừa sức.

- Những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh là :

 + Ngồi học đúng tư thế , không cong vẹo .

19 tháng 12 2021

Câu 2

Chúng ta cần :

+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí

+ Tắm nắng để cơ thể chuyển hoá tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitamin D cơ thể mới chuyển hoá được canxi để tạo xương.

+ Chú ý rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức.

21 tháng 9 2016

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố: - Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn. - Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn. - Lực co cơ. - Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi. * Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái. * Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.

28 tháng 9 2016

- Khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố: Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng vật

- Mọi vận đọng thể dục thể thao đều là sự luyện tập cơ

- Luyện tập thường xuyên dẫn tới: Tăng thể tích bắp cơ, tăng lực co cơ, tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức để có kết quả tốt nhất

8 tháng 11 2016

1 .

cấu tạo : - bắp cơ :

+có dạng thuôn 2 đầu , bám vào 2 xương , ở giữa phình to gọi là bụng cơ .

+mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ , mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ được bọc trong màng liên kết .

-tế bào cơ :

+mỗi tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ . tơ cơ có 2 loại : tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau tạo ra các vân ngang .

tính chất của cơ : khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày thì làm cho các tế bào cơ ngắn lại gọi là sự co cơ .

ý nghĩa : khi cơ co làm xương cử động .

2.

-sự mỏi cơ là khi cơ làm việc quá sức hoặc kéo dài thì sẽ có hiện tượng mỏi cơ .

- nguyên nhân : khi cơ làm việc kéo dài hoặc quá sức thì oxi và chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ yếu đồng thời cacbonic và chất thải do cơ thải ra thoát ko kịp , tích tụ trong cơ gây mỏi cơ .

28 tháng 12 2020

C1:

Xương có hai tính chất: cứng chắc và mềm dẻo

Vì trong xương có:

-Xương có chất vô cơ(muối kháng):giúp xương cứng chắc nhưng giòn

-xương có chất hữu cơ (chất cốt giao):giúp xương mềm dẻo

C2:

Nguyên nhân:

- Lượng oxi cung cấp cho xương thiếu

- Năng lượng cung cấp ít dần

- Tạo ra axit lactic tích tụ và đầu độc cơ

--> Gây ra hiện tương mỏi cơ

Biên pháp:

- Hít thở sâu

- Xoa bóp cơ, uống nước

- Cần ó thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lí

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể

28 tháng 12 2020

C3:

- Các chất bị biến đổi hóa học và sản phẩm của chúng:

+ gluxit--> đường đơn

+protein-->axit amin

+lipit--> axit béo và glixerin

+axic nucleic-->các thành phần của nucleotit

8 tháng 4 2017

Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao động. Nếu có một lực F tác động vào vật làm vật dịch chuyển t quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công là : A = Fs.

8 tháng 4 2017

Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao động. Nếu có một lực F tác động vào vật làm vật dịch chuyển t quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công là : A = Fs.