Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
a,\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,075\left(mol\right)\)
\(2CuO+C\underrightarrow{^{to}}Cu+CO_2\)
a______0,5a__a_____0,5a
\(2PbO+C\underrightarrow{^{to}}Pb+CO_2\)
b_____0,5b___b___0,5b
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+233b=19,15\\0,5a+0,5b=0,075\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%_{CuO}=\frac{0,1.80.100}{19,15}=41,78\%\)
\(\%_{PbO}=100\%-41,78\%=58,22\%\)
\(m_{Cu}=64a=6,4\left(g\right)\)
\(m_{Pb}=207b=10,35\left(g\right)\)
b, \(n_C=0,5.\left(a+b\right)=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,9\left(g\right)\)
a) - nCuO = x ; nPbO= y
=> mhh = 80x +223y=19.15 (1)
- Bảo toàn C : nCO2 = nCaCO3 =0.075
- Bảo toàn O => x+y = 2 nCO2 = 0.15 (2)
- (1) + (2) => x=0.1 , y= 0.05
=> %mCuO = 41.78% ; %mPbO = 58.22%
- mCu = 6.4 g ; mPb= 10.35
b) - nC= nCO2 = 0.075
=> mC= 0.9g
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
y y
27x + 65y = 9,2
1,5x + y = 5,6/22,4
=> x= 0,1 y= 0,1
%Al = 29,348%
%Zn = 70,652%
\(a.2Fe_2O_3+3C\xrightarrow[t^0]{}4Fe+3CO_2\\ 2CuO+C\xrightarrow[t^0]{}2Cu+CO_2\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Fe_2O_3}=a;n_{CuO}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=64\\1,5a+0,5b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,4mol\\ n_{Fe}=2.0,2=0,4mol\\ n_{Cu}=n_{CuO}=0,4mol\\ m_{kl}=0,4\left(56+64\right)=48g\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{1,85\%}=200\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{CO_2}+V_{CO}=0,05.22,4+0,1.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chất khử chắc là CO
Sửa đề: "phản ứng Ca(OH)2 dư tạo kết tủa"
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\) (1)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\) (2)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (3)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{11}{100}=0,11\left(mol\right)=n_{CO_2\left(3\right)}=n_{CO_2\left(1\right)}+n_{CO_2\left(2\right)}\)
Gọi số mol của CuO là \(a\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của FeO là \(b\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,11\\80a+72b=10,23\end{matrix}\right.\) (Hệ có nghiệm âm)
*Bạn xem lại đề !!