Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + φ).
+ Tìm các đại lượng:
* A: Có giá trị bằng một nửa quỹ đạo dài => A = 5 cm = 0,05m.
* ω: ω = 2πf = 4π rad/s.
* Tìm φ:
t = 0: v = -ωAsinφ < 0 => sinφ > 0 (1).
t = 2 (s): a = -ω2Acos(4πt + φ) = -ω2Acos(8π + φ) = -8cosφ = 4√3 m/s.
+ Thay vào các phương trình trên => x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
Combo 3 câu :)
4/ \(f=5Hz\Rightarrow\omega=10\pi\left(rad/s\right)\)
\(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow A=\sqrt{\left(2\sqrt{3}\right)^2+\frac{20^2\pi^2}{10^2\pi^2}}=4\left(cm\right)\)
\(2\sqrt{3}=4\cos\varphi\Rightarrow\varphi=\pm\frac{\pi}{6}\)
\(v=-20\pi< 0\Rightarrow\varphi>0\Rightarrow\varphi=\frac{\pi}{6}\)
\(\Rightarrow x=4\cos\left(10\pi t+\frac{\pi}{6}\right)\)
5/ \(A^2=\frac{a^2}{\omega^4}+\frac{v^2}{\omega^2}\Rightarrow A=\sqrt{\frac{a^2}{\omega^4}+\frac{v^2}{\omega^2}}=...\)
6/ Áp dụng công thức ở câu 5
Biên độ: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}=(2\sqrt 3)^2+\dfrac{(20\sqrt 2)^2}{(10\sqrt 2)^2}\)
\(\Rightarrow A = 4cm\)
\(\cos\varphi = \dfrac{x}{A}=\dfrac{2\sqrt 3}{4}\)
\(v>0\Rightarrow \varphi < 0\)
Suy ra: \(\varphi=-\dfrac{\pi}{6}(rad)\)
Vậy: \(x=4\cos(10\sqrt 2 t-\dfrac{\pi}{6})(cm)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}v=\omega A\\a=\omega^2A\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10\pi=\omega A\\2=\omega^2A\end{matrix}\right.\Rightarrow\omega=\frac{\pi}{5}\left(rad/s\right)\) \(\Rightarrow A=\frac{10\pi}{\frac{\pi}{5}}=50\left(cm\right)\)
Tại thời điểm t=0 vật qua VTCB theo chiều dương\(\Rightarrow x=0=A\cos\varphi\Rightarrow\varphi=\pm\frac{\pi}{2}\) ,\(v>0\Rightarrow\varphi=-\frac{\pi}{2}\)
\(\Rightarrow x=50\cos\left(\frac{\pi}{5}t-\frac{\pi}{2}\right)\)
t=2s ==> t=4T tại thời điểm t=0 cò trạng thái giốn t=2
a=-w^2.x ==> x
t=0, x<0,v<0 ==> phi=+arcos(x/A)