Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4FeS2 + 11O2 ------to----> 2Fe2O3 + 8SO2
\(H_2O-^{đp}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(2NaCl+2H_2O-^{đpddcmn}\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(Cl_2+H_2-^{t^o}\rightarrow2HCl\)
Điều chế Fe(OH)2
\(Fe_2O_3+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Điều chế Fe(OH)3
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Điều chế Na2SO3
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Điều chế NaHSO3
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
được.Vì:
2SO2 + Ca(OH)2 dư \(\rightarrow\) Ca(HSO3)2
H2S + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaS \(\downarrow\) + 2H2O
- Vì khí clo rất độc nên khi thu khí clo tránh khí clo bay ra ngoài nên người ta đặt mẩu bông tẩm dung dịch NaOH loãng để hút khí clo
1)Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng khi để các đồ vật bằng nhôm , sắt ,đồng ngoài không khí thì đồ vặt bằng nhôm rất bền ko bị hư hỏng , trái lại các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han rỉ ?
Trả lời : : Nhôm là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe, Cu. Tuy nhiên các đồ vật bằng nhôm ở trong không khí vẫn không bị gỉ. Nguyên nhân là do lớp ngoài của Al đã tác dụng với O2 tạo một lớp oxit Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài, ngăn không cho Al phản ứng với O2 nữa.
1. Do lớp ngoài của nhôm td với O2 tạo thành Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài, ngăn ko cho Al td với oxi nữa.
2. Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch HCl dư, sục tiếp khí O2 dư vào hh. Lọc, tách hất rắn sau pư làm khô được Ag nghuyên chất.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Cu + 2HCl + O2 \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
Bài 4 : đây là cách trình bày theo bảng .
Metan | Axetilen | Cacbon dioxit | Oxi | |
Dung dịch Brom | Không hiện tượng | Dung dịch Brom nhạt màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Nước vôi trong dư | Không hiện tượng | Kết tủa màu trắng | Không hiện tượng | |
Tàn đóm đỏ | Không hiện tượng | Tàn đóm bùng cháy |
\(PTHH:CH\equiv CH+2Br_2-->Br_2CH-CHBr_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\).
Bài 3 :
\(a,CH_2\equiv CH_2+Br_2-->CH_2Br-CH_2Br\left(1\right)\)
\(CH_4+2CO_2-t^0->CO_2+2H_2O\left(2\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(b,n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)->n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ket.tua}=n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(2\right),\left(3\right)->n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(->n_X=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}.22,4}{V_X.22,4}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\)
\(=>V_{CH_4}=100\%-25\%=75\%\).
a) Hiện tượng lần lượt là
- Sắt tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
- Không hiện tượng gì
- $Fe_2O_3$ tan dần, dung dịch có màu nâu đỏ
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
- $MgO$ tan dần
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- $Na_2SO_3$ tan dần, xuất hiện khí không màu mùi hắc
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
- $CaCO_3$ tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
Đốt quặng pirit thu được khí không màu mùi hắc
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
Cho vào dd brom : dung dịch brom nhạt màu rồi mất màu
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho vào dd $H_2S$ : Xuất hiện kết tủa vàng
$2H_2S + SO_2 \to 3S + 2H_2O$