K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2023

\(n_{NO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{N_2O}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)

\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{0,115}{22,4}=\dfrac{23}{4480}\left(mol\right)\)

\(n_{H_2S}=\dfrac{0,225}{22,4}=\dfrac{9}{896}\left(mol\right)\)

24 tháng 12 2017

a) \(m_{SO_2}\)= 1,5 . 64 = 96 (g)

b) \(m_{Al\left(NO_3\right)_3}\) = 0,15 . 213 = 31,95 (g)

c) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\) (mol)

\(m_{CO_2}\) = 0,125 . 44 = 5,5 (g)

d) Đổi: 336ml = 0,336l

\(n_{O_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\) (mol)

\(m_{O_2}\) = 0,015 . 32 = 0,48(g)

24 tháng 12 2017

a) 1,5x64=96g

b)0,15x213=106,5g

c(2,8:22,4)x44=5,5g

d)đổi 336ml=336000lít

(336000:22,4)x32=480000g

10 tháng 6 2021

\(n_{H_2SO_4}=0.025\cdot10=0.25\left(mol\right)\)

\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.025+0.225}=1\left(M\right)\)

10 tháng 6 2021

Giúp mình với 

13 tháng 9 2021

Bài 1:

\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)

Bài 2:

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)

Bài 3:

\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)

\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)

Bài 4:

\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)

 

13 tháng 9 2021

Bài 1:

\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)

\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)

Bài 2:

\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)

Bài 3:

\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)

Bài 4:

\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)

4 tháng 9 2023

Để xác định công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích tỷ lệ thể tích các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng cháy.

Theo thông tin trong đề bài, để đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), cần 0,06 ml khí oxi. Sản phẩm của phản ứng cháy là 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước.

Ta biết rằng phản ứng cháy của hợp chất (X) có thể được biểu diễn bằng phương trình:

CₓHₓ + yO₂ → zCO₂ + wH₂O

Từ đó, ta có thể lập các phương trình cân bằng thể tích:

0,2 ml hơi (X) → 0,4 ml CO₂ 0,06 ml O₂ → 0,4 ml CO₂

Vì tỷ lệ giữa hơi (X) và O₂ là 1:0,3 (0,2 ml / 0,06 ml), và tỷ lệ giữa CO₂ và O₂ là 0,4:0,06 (0,4 ml / 0,06 ml), nên ta có thể suy ra tỷ lệ giữa hợp chất (X) và CO₂ là 1:0,75 (1:0,3 * 0,4:0,06).

Nếu ta giả sử số mol của hợp chất (X) là a, số mol của CO₂ là b, ta có thể viết lại tỷ lệ trên dưới dạng số mol:

a : 1 b : 0,75

Vì CO₂ có 1 mol cacbon (C) và 2 mol oxi (O₂) trong phân tử, nên số mol cacbon (C) trong hợp chất (X) cũng là b.

Vậy, công thức phân tử của hợp chất (X) là CbHb.

29 tháng 11 2021

\(1.n_C=\dfrac{16}{12}=1,33\left(mol\right)\\ 2.n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ 3.n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ 4.n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ 5.n_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{63}=0,5\left(mol\right)\\ 6.n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 7.n_{Cl_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ 8.n_{CO_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\\ 9.n_{H_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\\ 10.n_{O_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)

29 tháng 11 2021

\(1,n_C=\dfrac{16}{12}\approx1,33(mol)\\ 2,n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4(mol)\\ 3,n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2(mol)\\ 4,n_{P}=\dfrac{12,4}{31}=0,4(mol)\\ 5,n_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{63}=0,5(mol)\\ 6,n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)

4 tháng 9 2023

Để tìm công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích các thể tích khí và hơi mà ta thu được sau khi đốt cháy hợp chất (X).

Theo đề bài, khi đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), ta thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước. Đồng thời, ta cần 0,06 ml khí oxi để đốt cháy hết hợp chất (X).

Ta biết rằng trong quá trình đốt cháy, hợp chất (X) phản ứng với khí oxi (O2) và tạo ra CO2 và hơi nước. Vì vậy, ta có thể viết phương trình phản ứng như sau:

CnHmOx + O2 -> CO2 + H2O

Trong phương trình trên, CnHmOx là công thức phân tử của hợp chất (X), n, m, x lần lượt là số nguyên dương tương ứng với số nguyên mol của cacbon (C), hidro (H) và oxi (O) trong công thức phân tử.

Từ các thể tích mà ta thu được sau phản ứng, ta có thể xác định tỉ lệ giữa số mol của CO2 và H2O. Trong trường hợp này, tỉ lệ thể tích giữa CO2 và H2O là 0,4 ml : 0,06 ml = 6,67 : 1.

Từ đó, ta có thể xác định tỉ lệ số mol giữa CO2 và H2O, và từ đó xác định tỉ lệ số mol giữa cacbon và hidro trong công thức phân tử của hợp chất (X).

Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp đủ thông tin về các giá trị số mol của CO2 và H2O, cũng như số mol của hợp chất (X). Vì vậy, không thể xác định được công thức phân tử của hợp chất (X).

Bài 1:

\(a.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,05.1+0,2.0,2=0,09\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=50+200=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\\ C_{MddNaOH\left(cuối\right)}=\dfrac{0,09}{0,25}=0,36\left(M\right)\\ b.n_{HCl}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,08.0,2=0,016\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=20+80=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)

Bài 2:

\(a.m_{H_2SO_4}=29,4.10\%=2,94\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)

14 tháng 5 2023

a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)

b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)

c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)