Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Khí clo do nguyên tố clo tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử clo liên kết nhau.
=> Khí clo là đơn chất, Công thức hóa học là \(Cl_2\), PTK = 35,5 x 2 = 71 (đvC)
-Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên, phân tử gồm 3 nguyên tố oxi liên kết nhau
=> Khí ozon là đơn chất, Công thức hóa học là \(O_3\), PTK = 16 x 3 = 48 (đvC)
- Nhớ tick [Nếu đúng] ha ♥
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
a) Chất A là h/c vì A gồm nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi.
b) MA = 32.2 = 64 (g/mol)
c) Ta có : MX + MO2 = MA
MX + 32 = 64
=> MX = 64 - 32 = 32 (g/mol)
Vậy chất X là lưu huỳnh (S).
do chất A nặng gấp 2 lần phân tử khí oxi=> MA=32.2=64g
ta có công thức XO2.
a) A là hợp chất
b) khối lượng mol: 64g/mol
c) ta có MX +MO2 = 64 hay Mx + 32 = 64 => MX =32
vậy M là nguyên tử nguyên tố Lưu huỳnh, kí hiệu là S.
Mk chỉ giải qua qua thôi nà
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: 2MP+5MX=142
⇔2.31+5MX=142
⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: \(2M_P+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow2.31+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow5M_X=80\Leftrightarrow M_X=16\left(g/mol\right)\)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: 2MP+5MX=1422MP+5MX=142
⇔2.31+5MX=142⇔2.31+5MX=142
⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi : O
Công thức hoá học của đơn chất (khí) oxi: O2
Nguyên tử khối:........................16..............Phân tử khối:.........32...................
Tính chất vật lí:
Trạng thái : khí
Màu sắc: Không màu
Mùi vị: không mùi
Khí O2 tan nhiều hay tan ít trong nước? ít tan trong H2O
Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Tại sao? Nặng hơn không khí vì \(d^{O_2}/kk=\dfrac{32}{29}=1,1\) lần
Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi: O
Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi: O2
Nguyên tử khối: 16 đvC
Phân tử khối: 32 đvC
Trạng thái: khí
Màu sắc: không màu
Mùi vị: không mùi
Khí O2 tan nhiều hay tan ít trong nước? tan ít
Khi O2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? nặng hơn
Vì: \(d_{\dfrac{O_2}{KK}}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{KK}}=\dfrac{32}{29}=1,1\left(lần\right)\)