<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2016

bn oj cko mik hỏi câu này bn lm dc chua

 

20 tháng 12 2016

nếu lm đc tki bn có thể giải cko mik đc ko.......thi hc ki mik cx co cau nay

3 tháng 10 2016

Từ năm 1980 đến 1990, dân số tăng từ 360 đến 442 triệu người, diện tích rừng giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu héc-ta.

Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng:

Dân số càng tăng thì diện tích rừng giảm

18 tháng 9 2016

các khu vực có mật độ 

dân số cao nhất thế giới

các khu vực tập trung

đông dân

   
 

ở châu

mỹ

châu

phi

châu

âu

ở 

châu

á

đông áđông bắc hoa kìtây phitây âuđông á
nam áđông nam bra-xintrung đôngtrung âu

nam á và

đông nam á

 

 

    
     
     
     

 

18 tháng 9 2016

mình làm vậy bạn có hiểu hông zọ??

4 tháng 10 2016

Dân số : tăng từ \(360\) triệu đến \(442\) triệu người .

Diện tích rừng : giảm từ \(240,2\) xuống \(208,6\) triệu \(ha\) .

*  Nhận xét  :  về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.

- Dân số ngày càng tăng thì diện tích rừng ngày càng giảm . 

27 tháng 9 2016

Nhận xét:  Khu vực Đông Nam Á có dân số tăng, diện tích giảm

Dân cư sinh sống ở nơi chủ yếu có khi hậu ấm áp, đồng bằng, ven sông, ven biển. Vì ở những nơi này thuận lợi về sinh sống và thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản

MẬt độ dân sô là số người sống trên diện tích là 1 km2

Mật độ dân số của Việt Nam năm 2001:

\(\frac{78700000}{329314}=239\) ( km2/người)

Mật độ dân số của Trung Quốc năm 2001:

\(\frac{1237300000}{9597000}=132,7\) ( km2/người)

Mật độ dân số của In-đô-nê-si-a năm 2001:

\(\frac{206100000}{1919000}=107,3\) (km2/người)

Nhận xét : Mật độ dân số của Việt Nam là cao nhất . Và mật độ dân số của In-đô-nê-si-a là thấp nhất

1 tháng 6 2017

-Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.

- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 xuông 208,6 triệu ha.

- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

2 tháng 6 2017

Đọc bảng số liệụ dưới đấy, nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

- Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.

- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 xuông 208,6 triệu ha.

- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

7 tháng 10 2016

1- Trung Đông và Bắc Phi

2- Đông Nam Á

3- Nam Xahara

4- Mĩ Latinh

5- Nam Á

8 tháng 10 2017

1 là trung đông và Bắc phi

2 là đông nam á

3 là năm xahara

4 là mĩ latinh

5 là nam á

30 tháng 3 2017

– Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Đơn vị: Người/Km2
– Tính mật độ năm 2001 các nước:
+ Việt Nam: 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/km2.
+ Trung Quốc: = 1.273.300.000 người / 9597000 km2 = 133 người/km2
+ In-đô-nê-xi-a: 206.100.000 người / 1919000 km2 = 107 người/km2

- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.

30 tháng 3 2017

- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2).

Cách tính: Lấy dân số (người) chia cho diện tích (km2).

- Tính mật độ dân số các nước:

+ Việt Nam: 239 người/km2.

+ Trung Quốc: 13 người/km2.

+ In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2.

- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.
 

8 tháng 9 2016

Câu 1: Mật độ dân số là thước đo cho biết tình hình dân số, mức độ tập trung dân cư của 1 lãnh thổ nhất định

Công thức tính MĐDS = số dân : diện tích (người/km2)

Câu 2: 

tên nướcdiện tích (km2)dân số (triệu người)mật độ dân số(người/km2)
Việt Nam329 31478,7239
Trung Quốc9 597 0001 273,3133
In-đô-nê-xi-a1 919 000206,1107

 

8 tháng 9 2016

Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.