Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên | Khu vực trồng và giá trị sử dụng |
Cây đước | -...... |
Cây cau | Được trồng ở vùng núi trung du Công dụng của cây là làm giấy |
Phi lao | Được trồng ở duyên hải miền Trung, ở ven biển Công dụng là chắn gió, chắn cát |
Bạch đàn | Được trồng ở duyên hải miền Trung và Tây Nguyên, ngoài ra Bạch Đàn còn được trồng phân tán với quy mô nhỏ ở Đông Bắc Bộ, Phú Thọ,... |
Thông | Dược trồng ở Lâm Đồng, Quảng Ninh, Lạng Sơn. Công dụng: Cung cấp tùng hương và tinh dầu thông. |
Tên cây trồng cho sản phẩm có giá trị xuất khẩu | Điều kiện ngoại cảnh thích hợp để gieo trồng |
Cây lúa | Điều kiện nhiệt độ 25oC - 30oC ; đất ngập nước, có đầy đủ đạm, lân, ka li, có lượng mưa nhiều. |
Cây cà phê | Ưa sống trên vùng núi cao 1300 - 1800m so với mực nước biển, nhiệt độ 20oC - 25oC, nhiều ánh sáng, đất đỏ bazan, hơi chua và nơi có độ cao so với mực nước biển dưới 1000m ; có 2 mùa là mùa khô và mùa mưa rõ rệt. |
Cây chè | Ưa sống trên vùng núi cao 1300 - 1800m so với mực nước biển, phát triển thuận lợi ở nơi đất chua và hơi chua, đồi núi có độ dốc ; nhiệt độ 22oC - 25oC ; độ ẩm 80 - 85%. |
Cây cao su | Phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình 22oC - 30oC, tốt nhất 26oC - 28oC, mưa nhiều (tốt nhất 2000mm) nhưng không chịu được úng và gió. |
- Cây lúa : sinh trưởng, phát triển thuận lợi trong điều kiện nhiệt độ 25oC - 30oC ; đất ngập nước, có đầy đủ đạm, lân, kali, có lượng mưa nhiều. Một số giống lúa có thể trồng được ở những nơi đất không ngập nước, sườn đồi, sườn núi.
- Cây cà phê : sống trên vùng núi cao 1300 - 1800 m so với mực nước biển, nhiệt độ 20oC - 25oC. Cây cà phê vối thích hợp với nhiệt độ 24oC - 26oC, nhiều ánh sáng, đất đỏ bazan, hơi chua và nơi có độ cao so với mực nước biển dưới 1000 m ; có 2 mùa là mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
- Cây chè : sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở nơi đất chua và hơi chua, đồi núi độ dốc, nhiệt độ 22oC - 25oC ; độ ẩm 80 - 85%
- Cây cao su : phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, có độ nhiệt độ trung bình 22oC - 30oC, tốt nhất 26oC - 28oC, mưa nhiều ( tốt nhất là
2000 mm ) nhưng không chịu được úng và gió.
Tên loại cây trồng | Sản phẩm thu được từ cây trồng | Sản phẩm sử dụng để làm gì? |
Cây táo | Quả táo | Ăn |
Cà phê | Hạt cà phê | uống |
tên | sản phẩm | sử dung làm gì ? |
bắp( ngô) | hạt bắp | làm món ăn( Bắp rang bơ, chè bắp) |
cà phê | hạt cà phê | cà phê bột, cà phê uống liền,... |
Các nhóm cây trồng | Gồm các hình ảnh |
Cây lương thực lấy hạt | Cây lúa, cây ngô |
Cây lương thực lấy củ | Cây khoai lang |
Cây thực phẩm | Cây cà chua, cây rau |
Cây ăn quả | Cây thanh long |
Cây công nghiệp | Cây cao su, cây chè, cây cà phê |
biện pháp sử dụng đất | Mục đích |
Thâm canh tăng vụ | tăng năng suất, tăng sản lượng cây trồng |
ko bỏ đất hoang | tăng diện tích đất rồng |
chọn cây phù hợp với đất | tăng sản lượng sản phẩm |
^_^ mk kẻ thiếu chút:
vừa sử dụng vừa cải tạo :tăng năng suất cây, chất lượng sản phẩm.
Đặc điểm | Hình thức khai thác |
Lượng gỗ khai thác nhiều
| VD : khai thác trắng |
Đất rừng bị phơi trống hoàn toàn, dễ gây xói mòn đất | Khai thác trắng |
Không làm thay đổi cảnh quan rừng, đất rừng không bị phơi trống, hạn chế xói mòn hoặc sạt lở đất | Khai thác dần |
Rừng có thể được tái sinh tự nhiên | Khai thác chọn |
Dễ ảnh hưởng tới các cây tái sinh khi chặt và vận chuyển gỗ ở giai đoạn cuối của quá trình khai thác | Khai thác trắng |
Lượng gỗ khai thác ít | Khai thác dần |
Rừng được tái sinh bằng cach trồng mới | Khai thác chọn |
Quá trình khai thác rừng thường kéo dài | Khai thác dần |
Quá trình khai thác rừng ngắn | Khai thác chọn |
Áp dụng ở các khu vực có cây gỗ độ tuổi đồng điều , địa hình bằng phẳng | Khai thác Trắng |
Áp dụng ở các khu vực rừng có cây gỗ ở đoọ tuổi không đồng đều , địa hình dốc . | Khai thác chọn |
Biện pháp cải tạo đất | Mục đích | Áp dụng cho loại đất |
cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ | tăng bề dày lớp đất trồng | tầng đất trồng mỏng, nghèo dinh dưỡng |
làm rộng bậc thang | chống xói mòn rửa vôi | đất đồi |
trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh | tăng độ che phủ, chống xói mòn | đất dốc |
Cày nông, bừa sục, giữa nước liên tục, thay nước thường xuyên | không sơi đất phèn, hoà tan chất phèn, tháo nước phèn | đất phèn |
Bón vôi | Khử chua | đất chua |
biện pháp cải tạo đất | mục đích | áp dụng cho loại đất nào? |
cày sâu bừa kĩ bón phân hữu cơ | tăng chất dinh dưỡng | đất cát, đât bạc màu |
Làm ruộng bậc thang | Hạn chế xói mòn và sạt lở đất | đất đồi núi dốc |
trồng xen cây công nghiệp giữa các băng cây pân xanh | Hạn chế xói mòn và sạt lở đất | đất đồi núi dốc |
cày nông bừa sục gữ nc thay nc thượng xuyên | cải tạo đất | đất mặn đất phèn |
bón vôi | cải tạo đất | đất chua |
STT | Hoạt động | Đúng | Sai |
1 | Tìm hiểu kĩ yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây trồng có giá trị xuất khẩu | Đ | |
2 | Chỉ cần biết rõ giá trị xuất khẩu của cây trồng là tìm mọi cách để trồng cây đó ở gia đình,địa phương. | S | |
3 | Chỉ cần nâng cao năng suất cây trồng , không cần quan tâm nhiều đến chất lượng và giá trị kinh tế của sản phẩm xuất khẩu | S | |
4 | Chọn giống cây trồng có giá trị xuất khẩu phù hợp vs điều kiện đất đai, khí hậu của địa phương | Đ | |
5 | Thực hiện đầy đủ ,đúng các biện pháp kĩ thuật gieo trồng,chăm sóc | Đ | |
6 | Chọn,tạo giống cây trồng có chất lượng sản phẩm cao | Đ | |
7 | Ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lương của sản phẩm cây trồng | Đ | |
8 | Tận dụng diện tích gieo trồng sẵn có ở địa phương | Đ |
STT
Tên loài cây
Đặc điểm (chiều cao, độ lớn của thân, đặc điểm màu sắc của lá, hoa)
Giá trị sử dụng
1
Cây keo
-Thân gỗ, thẳng, chu vi cây 20cm, lá cong hình lưỡi liềm, có gân; hoa chùm màu vàng.
-Che phủ, cải tạo đất trồng.
-Lấy gỗ, cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy.
2
Cây cao su
-Thân gỗ, thẳng, cao khoảng 20m (với những cây lâu năm), lá có 3 chét nhỏ, cuống dài, hình bầu dục, có gân; hoa chùm, màu trắng.
-Dùng sản xuất lốp xe, găng tay y tế và các sản phảm cao su khác.
-Lấy gỗ.
3
Cây bạch đàn
-Thân gỗ to, vỏ mềm, bần bong thành mảng để lộ thân màu xám, lá màu lục như phủ sáp, phiến lá hình trứng; hoa mọc ở nách lá; quả hình chén.
-Lấy gỗ.
-Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy.
4
Cây dầu
-Thân gỗ to, tròn, thẳng, cao từ 40-50m; vỏ cây màu xám nâu bong thành những mảng nhỏ, lá kết thành những búp đỏ; hoa mọc cụm, dài 12cm.
-Lấy gỗ.
-Làm nguyên liệu cho ngành sơn và vecni (dùng để bôi lên thuyền để chống nước).
5
Cây sao
Cây gỗ, cao 30-40m, thân hình trụ, thẳng, đường kính 60-80cm; vỏ ngoài nâu đen, nứt dọc sâu thành những miếng dày, vỏ trong màu nâu đỏ; cành non và cuống lá phủ lông hình sao; lá hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác, hai mặt lá có lông hình sao.
Lấy gỗ.
-Làm nguyên liệu cho ngành sơn và vecni (dùng để bôi lên thuyền để chống nước).
Hay ghê!!!!!!