Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức vecto lên trục Ox ta được:
Fcosα - Fms = ma (1)
Chiếu hệ thức vecto lên trục Oy ta được:
Fsinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fsinα (2)
Mặt khác Fms = μtN = μt(P - Fsinα) (3)
Từ (1) và (2) (3) suy ra:
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) ta có:
⇔ Fcosα - μt(P - Fsinα) ⇒ F = 12(N)
a) (3 điểm)
Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. (1,00đ)
Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
*Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức (*) lên trục Ox ta được: (0,50đ)
Chiếu hệ thức (*) lên trục Oy ta được:
Mặt khác
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
b) (1 điểm)
Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5 là:
S = S 5 – S 4 = 0,5.a. t 5 2 – 0,5.a. t 4 2 = 0,5.1,25. 5 2 - 0,5.1,25. 4 2 = 5,625 m. (1,00đ)
Trọng lượng của vật là:
\(P=10m=20\) (N)
Theo định luật II Niu-tơn có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên phương thẳng đứng:
\(P=N=20\) (N)
Chiếu lên phương nằm ngang:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4-20.0,1}{2}=1\) (m/s2)
Vận tốc của vật tại N là:
\(v=\sqrt{2as}=\sqrt{2.8.1}=4\) (m/s)
Có 4 lực tác dụng lên vật:
vẽ hình
viết pt: (0,5 điểm)
chiếu (*) lên:
Oy: N = P = m.g = 1,5.10 = 15N (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
1. Vật chuyển động thẳng đều nên a = 0
→ Fđ = 3 + 1,5.0= 3N (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Chọn đáp án B
(vật chuyển động thẳng đều nên gia tốc a = 0)
a. Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N\)
Xét theo phương chuyển động:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)
\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)
b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:
\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)
c. Quãng đường vật đi được trong 20 s đầu tiên là:
\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)
1.
Khi bóng rơi xuống sàn thì động năng chuyển hóa thành thế năng.
2.
Cách 1: Phương pháp sử dụng phương trình động lực học, định luật II newton
Đổi 5 km/h = 25/18 m/s.
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ
Theo định luật II newton ta có:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m.\overrightarrow a \) (1)
Chiếu (1) lên Ox ta có:
\( - {F_{ms}} = ma \Leftrightarrow - \mu .N = m.a\) (2)
Chiếu (1) lên Oy ta có: N – P = 0 => N = P = m.g thay vào (2), ta có:
\( - \mu .m.g = m.a \Rightarrow \mu = \frac{{ - a}}{g}\) (3)
Vật chuyển động chậm dần đều:
\(a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.s}}\) thay vào (3), có:
\(\mu = \frac{{v_0^2 - {v^2}}}{{2.g.s}} = \frac{{{{\left( {\frac{{25}}{{18}}} \right)}^2} - {0^2}}}{{2.9,8.1}} \approx 0,1\)
Cách 2: Mối liên hệ giữa động năng và công của lực
Ta có động năng của vật bằng công của lực ma sát
Wđ = A
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{1}{2}.m.{v^2} = {F_{ms}}.s.\cos \alpha \\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}.m.{v^2} = \mu .m.g.s.\cos \alpha \\ \Rightarrow \mu = \frac{{{v^2}}}{{2.g.s.\cos \alpha }} = \frac{{{{\left( {\frac{{25}}{{18}}} \right)}^2}}}{{2.9,8.1.\cos 0}} \approx 0,1\end{array}\)