Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: mZnCl2 = 750.30% = 225 (g)
⇒ mH2O = 750 - 225 = 345 (g)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH: 2Na+2H2O=>2 NaOH+H2
nH2SO4=0,2mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,4mol<-0,2mol
=> n NaOH=0,4mol
mà nNaOH=nNa=0,4mol
=> m Na =0,4.23=9,2g
nH2=1/2nNaOH=1/2.0,2=0,1mol
=> V H2=0,1.22,4=2,24ml
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,1-------------->0,2
=> mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
mdd = 6,2 + 93,8 = 100 (g)
=> \(C\%=\dfrac{8}{100}.100\%=8\%\)
Câu 1 :
Ở 90oC
100 g nước hòa tan được 50g CuSO4 tạo thành 150 g dung dịch bão hòa
x___________________y__________________600
=> x = 400 g
=> y = 200 g
Đặt : nCuSO4.5H2O = x mol
mCuSO4 = 160x g
mH2O = 90x g
mCuSO4(cl) = 200 - 160x (g)
mH2O (cl) = 400 - 90x
Ở 10oC
100 g nước hòa tan được 15g CuSO4 tạo thành dd bão hòa
400 - 90x ____________200-160x__________________
<=> (400-90x) * 15 = (200-160x) * 100
<=> x = 0.95
mCuSO4.5H2O = 0.95*250 = 237.5 g
TH1: Al tác dụng với nước
Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Na
PTHH: 2Al + 6H2O -> 2Al(OH)3
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Số mol của H2 là:
nH2= 7,28/22,4 = 0,325(mol)
Ta có hệ PTTH:
27a + 23b = 8,65
1,5a + 0,5b = 0,325
=> a = 0,15(mol) ; b = 0,2(mol)
Khối lượng Al : 0,15 * 27 = 4,05g
Khối lượng Na: 0,2 *23 = 4,6g
TH2: Al không tác dụng với nước
chỉ cần tính khối lượng của Na thôi. Nếu không hiểu thì bạn có thể hỏi thầy cô giáo, mình làm sơ sơ thôi
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right);n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right);C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Câu 1 :
- Hiệu ứng nhiệt kèm theo quá trình hoà tan 1 mol chất tan trong một lượng dung môi nào đó để thu được dung dịch có nồng độ xác định được gọi là nhiệt hoà tan tích phân. Hiệu ứng nhiệt kèm theo quá trình hoà tan 1 mol chất tan trong một lượng vô cùng lớn dung dịch có nồng độ xác định được gọi là nhiệt hoà tan vi phân.
- H2SO4 và NH4NO3 khi tan vào nước đều có hiệu ứng nhiệt. Điều này thể hiện qua pt :
H2SO4 + nH2O -> H2SO4.nH2O
NH4NO3 + (x+y)H2O -> NH4+.xH2O + NO3-.yH2O
Trong đó có hai đại lượng đặc trưng là entropy và entalpy. Sự chênh lệch này dẫn đến 2 đơn vị phát sinh là delta S và delta H. Nhiệt phản ứng được tính sinh ra hay mất đi dựa vào biểu thức :
delta G = delta H - T.deltaS
Nói đơn giản, quá trình hòa tan được chia làm 2 giai đoạn là tách rời các phân tử chất tan (1) và quá trình hydrat hóa(2). Nếu (1)>(2) thì quá trình hòa tan thu nhiệt và ngược lại. Qua đó ta thấy năng lượng để tách H2SO4 ra khỏi nhau nhỏ hơn rất nhiều so với năng lượng mà quá trình hydrat hóa H2SO4 tạo thành nên phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích ngược lại với NH4NO3.
Câu 2 :
- Tinh thể hidrat là : những tinh thể của những chất mà có chứa một số phân tử nước nhất định.
Câu 3 :
Được vì CuSO4 khan có màu trắng khi xăng có lẫn nước CuSO4 tạo thành dung dịch màu xanh nên ta có thể phát hiện xăng có lẫn nước bằng cách cho CuSO4 khan có màu trắng vào mẫu xăng cần xét nếu xăng có màu xanh thì có lẫn nước