Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:
A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.
B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.
C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.
D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.
Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:
A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
A |
B |
|
1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục nhưng cần |
A. có vẻ gầy đi. |
|
2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải trơn, nên chọn vải trơn |
B. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. |
|
3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ làm cho người mặc |
C. chừa lối đi. |
|
4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu điểm |
D. căn phòng rộng rãi và sáng |
|
5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng |
E. các cành hoa vào bình với |
|
6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng |
G. chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp. |
|
7. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác |
H. có màu trùng với một trong |
|
8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa vớibình cắm và sắp xếp |
của các loại sợi thành phần. |
Trả lời: 1g , 2h , 3a , 4i , 5b , 6m , 7d , 8e ,
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích mặc vải nilon, polyeste?
Vì vải sợi bông, vải sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao mặc thoáng mát thích hợp cho mùa hè. Còn vải nilon, polyeste có độ hút ẩm thấp ko thích hợp cho mùa hè.
Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý. Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua?
Câu này thì mình ko biết
Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.
Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?
Em sẽ cần một chiếc bàn, ghế, tivi, … để bố trí khu vực học tập của em. Em sẽ bố trí chúng làm sao cho em cảm thấy thuận tiện thoải mái
Em sẽ quét dọn thường xuyên trg phòng và ngoài nhà
Lau dọn, lau bụi trên các đồ đạc cửa
Bỏ rác đúng nơi quy định
Tự luận
Câu 1:
- Vì mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
Ví dụ:
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo : chọn loại vải mềm , dễ thấm mồ hôi như vải sợi bông , vải dệt kim ; màu sắc tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động , kiểu may đẹp , rộng rãi
- Thanh , thiếu niên có nhu cầu mặc đẹp , biết giữ gìn , thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục . Cần chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp .
- Người đứng tuổi : màu sắc , hoa văn , kiểu may trang nhã , lịch sự
Câu 2:
− Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi đi kèm như mũ, giầy, tất, khăn quàng. . . trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất
Các loại trang phục
- Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng
− Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục thể thao . . .
− Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi, trang phục thanh thiếu niên
− Theo giới tính: trang phục nam, nữ
Chức năng
− Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
− Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Câu 3:
- Nếu đươc mời sinh nhật bạn mình sẽ chọn quần áo phù hợp với hình dáng,kiểu tóc,màu mắt, tính cách.
VD:
- Phong cách nhẹ nhàng: Váy chữ A trắng, xanh
Sáng mai mình làm kiểm tra rồi các bạn giúp mình với