Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)
2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)
n (H2) =1,12/22,4 =0,05
theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)
=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)
% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%
%ca =100%-41,05%=58,95%
xo + 2hcl =>xcl2 +h2o
10,4/X+16 15,9/x+71
=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra
Hợp chất Fe2O3. Gọi hóa trị của Fe là x
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = 3.II ⇒ x = III
Gọi công thức tổng quát của muối sắt đó là FeClx
Ta có Fe chiếm 34.64% hợp chất
->\(\frac{56}{56+35.5x}=\frac{34.64}{100}\)
->5600=34.64*56+35.5x*34.64
5600=1939.84+1229.72x
->X=3
Vậy công thức của muối sắt đó là FeCl3
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol , Gọi CT Oxit sắt là Fe2OnII
PTPƯ: Fe2On + nCO ---> 2Fe + nCO2
0,2 mol Fe -----> 0,1 mol Fe2On
MFe2On =16/0,1= 160 g/mol
⇒ 112 + 16n = 160 ⇒ 16n =48 ⇒n=3
⇒ CTHH: Fe2O3
a ) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng chung là FexOy.Ta có :
\(\%m_{Fe}=\frac{56x}{56x+16y}\times100\%=72,414\%\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\Rightarrow x=3\) và \(y=4\)
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là : \(Fe_3O_4.\)
\(\Rightarrow\) PTK của \(Fe_3O_4\)là \(56\times3+4\times16=232\) đvC
b ) \(Fe_3O_4=FE^{II}O^{II}.Fe_2^{III}O_3^{II}\)
\(\Rightarrow\) Trong phân tử Fe3O4 thì Fe có hóa trị II và III .
1. Gọi CTHH: YCla (Vì Cl có hóa trị I, Gọi hóa trị của Y là a)
Có Cl chiếm 65,64%
=> Y chiếm 34,46%
=> Y/Cla=34,46/65,54
= Y.65,54=35,5.b.34,46
= Y.65,54=1223,33.b
= Y≈18,7b
Lập bảng
Xét Fe có hóa trị III nên lấy
b=3, Y=56
=> CTHHz: FeCl3 Và Y là ng tử ng tố Sắt và có hóa trị III