Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc
Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba.
Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác.
Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
Intermediate question Read them Report
Tiếng Anh lớp 4
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba. Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác. Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
1,English is important in this job. If Isabel didn’t speak (not speak) it, she wouldn’t
understand (not understand) most of our hotel guests.
2,Tony misread the map. That’s why he got lost. If he had read (read) the map
properly, he wouldn’t have got (not get) lost.
3,If you’re not using your old digital camera, why don’t you sell (you/not sell) it? If I
were (be) you, I would advertise (advertise) it on the internet and sell it.
4,You had the car key with you all the time, didn’t you?
Don’t be silly! If I had had (have) the car key, I wouldn’t be asking (not ask) you
for it right now, would I?
5,If the weather hadn’t been (not be) so miserable yesterday, we would have gone
(go) out fishing.
1. English is important in this job. If Isabel ……………… didn't speak………… (not speak) it, she………wouldn't understand………………… (not understand) most of our hotel guests.
2. Tony misread the map. That’s why he got lost. If he …………had read……………… (read) the map properly, he ……………wouldn't have got…………… (not get) lost.
3. If you’re not using your old digital camera, why …………don't you sell……………… (you/not sell) it? If I ………………were………… (be) you, I ………………would advertise…………(advertise) it on the internet and sell it.
4. You had the car key with you all the time, didn’t you? Don’t be silly! If I ………………had had………… (have) the car key, I…………wouldn't be asking……………… (not ask) you for it right now, would I?
5. If the weather …………hadn't been……………… (not be) so miserable yesterday, we………………would have gone………… (go) out fishing.
Có 3 kiểu câu điều kiện:
- Điều kiện loại 1:
If + S + V1 ( e,es ) + ... , S + will ( not ) + V1 + ....
- Điều kiện loại 2:
If + S + V2 / Ved + ... , S + would / could ( not ) + V1 + ....
- Điều kiện loại 3
If + S + had V3 + ... , S + would have + V3 + ....
VD: We would gladly buy the house if it ....... so small.
- ở câu này có would + V1 ( buy ) nên đây là câu điều kiện loại 2
⇒ Đáp án: B. were not
talk => talking
her => his
a => an
They're => It's
use => uses
isn't => is
What's would you to be in the future?
Dịch: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?
TL: I'd to be a... / Tôi muốn trở thành...
Chúc bạn học tốt
Chsuc buổi tối vv nha
1. went
2. drove
3. arrived/was
4. asked/had
5. said
6. told
7. walked
8. saw
9. stopped/bought
10. was (Chưa chắc :V)
i would invent a mini machine can change the wrong sounds to right sounds
máy thay đổi giọng giống trong phim conan
hoặc là máy giúp chúng ta nói chuyện tốt hơn
the salary high, the job would be worth doing.
Were the salary high,the job would be worth doing.