Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì câu này cần có động từ tobe,còn từ pitch black thì đã có từ ''như'' ở trong đó rồi
Start to V và Start V_ing
Nghĩa của 2 cấu trúc này giống nhau, đều là " bắt đầu làm gì đó ".
Nam started learning English when he was 10.
Nam started to learn English when he was 10.
Tuy nhiên, nếu start được chia ở thì tiếp diễn thì động từ đằng sau ta để "to V", chứ không để "Ving".
It's starting to rain outside.
Vậy trường hợp này Famers start --------at six o'clock,morning
I. Sử dụng động từ:
1. I hope (have) to have a job.
2. He is thinking of (leave) leaving his job.
3. I hate (see) seeing a child (cry)cry
4. I’d like (have) to have a look at your new car.
5. Stop (talk)talking, I am trying (finish)to finish a letter.
6. I’m sorry (disappoint) to disappoint you.
7. He told me (try)to try (come)to come early.
8. Looking(look) at me and answer my question.
9. You’ll be able (do)to do it yourself when you are older.
10.I prefer (drive) driving to (ride)riding
11.I don’t enjoy (go)going to the dentist.
12.It takes me hours (write)to write a letter.
13.The cowboy began (fire)firing
14.He gave up (gamble)gambling
15.The snow keeps (fall)falling
I. Sử dụng động từ:
1. I hope (have) to have a job.
2. He is thinking of (leave) leaving his job.
3. I hate (see) seeing a child (cry)cry
4. I’d like (have) to have a look at your new car.
5. Stop (talk)talking, I am trying (finish)to finish a letter.
6. I’m sorry (disappoint) to disappoint you.
7. He told me (try)to try (come)to come early.
8. Looking(look) at me and answer my question.
9. You’ll be able (do)to do it yourself when you are older.
10.I prefer (drive) driving to (ride)riding
11.I don’t enjoy (go)going to the dentist.
12.It takes me hours (write)to write a letter.
13.The cowboy began (fire)firing
14.He gave up (gamble)gambling
15.The snow keeps (fall)falling
1. to have
2.leaving
3.seeing-cry
4.to have
5.talking-to finish
6.to disappoint
7.to try-to come
8.looking
9.to do
10.driving-riding
11.going
12.to ửite
13.firing
14.gambling
15.falling
Ta có động từ khi làm danh từ thì thêm đuôi - ing ở sau .
Khi đó ta bỏ chủ ngữ .
Eg : Watching television much is bad for our health .
Còn thì hiện tại tiếp diện vẫn có mẫu câu như sau : S + be + V-ing
vẫn có chủ ngữ , trợ động từ và động từ chính đầy đủ
Trong khi đó khi động từ là chủ ngữ thì lược đi chủ ngữ .
=> ĐÓ là sự khác nhau
1. I hate (see) ..seeing... a child (cry) crying
2. Now/ Mr Nam/ think of/ apply for/ new job/.
=>Now,Mr Nam is thinking of being applied for a new job
3. Her father/ quit/ smoke/ cigarettes/ 2 years ago/.
=>Her father quit up smoking cigarettes 2 years ago
4. My classmate/ suggest/ go/ a vacation/ Ha Long Bay
=>My classmate suggests going on a vacation to HLB
1. to have
2.leaving
3.seeing-cry
4.to have
5.talking-to finish
6.to disappoint
7.to try-to come
8.looking
9.to do
10.driving-riding
11.going
12.to write
13.firing
14.gambling
15.falling
Cry vẫn có thể thêm ing vì cấu trúc của hate là to be hate doing st ( ghét làm việc j ). I hate seeing a child cry ( Tôi ghét nhìn trẻ em khóc) là đúng nhé!
Chữ see thêm ing là đúng rồi
nhưng chữ cry không thêm ing bởi vì trong một câu chỉ có thể chia một động từ thêm ing mà thôi
vậy ccâu đúng là: I hate seeing a child cry