Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,05-----0,15------0,1
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,05---0,05-----0,05
ta có CuOchiếm 33,3%
=> m CuO=12.\(\dfrac{33,3}{100}\)= 4g
=>n CuO=\(\dfrac{4}{80}\)=0,05 mol
=>m Fe2O3=12-4=8g
->n Fe2O3=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>VH2= 0,2.22,4=4,48l
=>m Y=0,1.56+0,05.64=8,8g
a) \(n_O=n_{H_2}=\dfrac{3,316}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{kl}=m_A-m_O=8,48-0,14.16=6,24\left(g\right)\)
b) Gọi \(n_{CuO}=x\)
Suy ra: \(n_{FeO}=2x\);
Gọi \(n_{Fe_2O_3}=y\)
Suy ra: \(n_{Fe_3O_4}=2y\)
\(m_{hhoxit}=80x+72.2x+160y+232.2y=8,48\)
\(n_O=x+2x+3y+4.2y=0,14\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+72.2x+160y+232.2y=8,48\\x+2x+3.y+4.2y=0,14\end{matrix}\right.\)
Dùng casio giải tìm ra được x,y. Dựa vào đó mà tính tp %.
Gọi KL của Al2O3 là x g thì KL muối Cacbonat là 8x g
=> KL hỗn hợp là 9x g
Do sau phân hủy thì khối lượng còn 6/10 ban đầu
=> KL CO2 bay đi là \(9x\left(1-\dfrac{6}{10}\right)=3,6x\)
Khi đó số mol muối cacbonat = số mol của CO2 = \(\dfrac{3,6x}{44}\)
Giờ ta giả sử cho dễ tính toán nha, để số tròn thì mình lấy x=11
Tổng khối lượng muối cacbonat là 88g => 100a + 84b = 88 (1)
Tổng số mol muối cacbonat là 0,9 mol => a + b = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có => a = 0,775 mol; b = 0,125 mol
=> %KL MgCO3 = \(\dfrac{\left(84x0,125\right)x100\%}{99}=10,6\%\)
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
b)
Coi m hh = 102(gam)
Suy ra : m Al2O3 = 102/8 = 12,75(gam)
Gọi n CaCO3 = a(mol) ; n MgCO3 = b(mol)
=> 100a + 84b + 12,75 = 102(1)
m hh sau = 102.6/10 = 61,2(gam)
Bảo toàn khối lượng :
m CO2 = 102 -61,2 = 40,8(gam)
=> a + b = 40,8/44 = (2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,71 ; b = 153/704
Suy ra :
m MgCO3 = 153/704 .84 = 18,25(gam)
%m MgCO3 = 18,25/102 .100% = 17,9%
Đặt CTHH oxit sắt: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
hh khí A gồm: khí CO2 và có thể có CO (dư)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=22\) \(\Rightarrow M_A=22.2=44\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44n_{CO_2}+28n_{CO\left(dư\right)}}{n_{CO_2}+n_{CO\left(dư\right)}}=44\)
\(\Leftrightarrow16n_{CO\left(dư\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=\dfrac{8-0,15.16}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\) CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Gọi công thức tổng quát của A là KxNyOz
\(n_O=2n_{O_2}=2.\frac{1,68}{22,4}=0,15\)
\(\Rightarrow m_O=0,15.16=2,4\)
Cứ 15,15 g A thì có 2,4g O
Vậy để có 16g O thì \(A=\frac{16.15,15}{2,4}=101\)
Tới đây hết giải được %N mà hơn 100% thì làm gì có. Đề sai rồi
PTHH:CuO+COto→Cu+CO2(1)(1)
PbO+COto→Pb+CO2(2)
Theo(1) nCuO=nCu=1,664=0,025(mol)
mCuO=0,025.80=2g
Theo(2) nPbO=nPb=\(\dfrac{2,07}{207}\)=0,01mol
mPbO=0,01.223=2,23g
b) Theo(1) và (2): ΣnCO=nCu+nPb=0,025+0,01=0,035mol
ΣVCO=0,035.22,4=0,784lit