Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Sự nở vì nhiệt của các chất
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
Ví dụ 1:
– Dùng bông tẩm cồn đốt nóng thanh thép đã được lắp trên giá và chặn chốt ngang. Sau khi thanh thép đốt nóng, thép nở ra bẽ gãy chốt ngang.
– Thanh thép nở dài ra khi nóng lên.
– Hiện tượng xảy ra chứng tỏ khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sinh ra một lực rất lớn.
Ví dụ 2:
Lắp chốt ngang sang bên phải gờ chặn, dùng khăn lạnh làm nguội thanh thép.
⇒ Chốt ngang cũng bị bẻ gãy
2. Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Ứng dụng để chế tạo băng kép (khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều bị cong lại), đó là thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng công trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt, gãy khi nhiệt độ thay đổi. Ví dụ : Đoạn nối các thanh ray xe lửa phải có khe hở, trên các công trình cầu, các ống kim loại dẫn hơi nước phải có đoạn uốn cong …
II. Phương pháp giải– Dựa vào tính dãn nở vì nhiệt của các chất, khi có vật cản sẽ tạo ra một lực rất lớn và đặc điểm của chúng để giải thích về cấu tạo các dụng cụ phục vụ trong đời sống và trong kĩ thuật, hay các hiện tượng trong thực tế.
– Dựa vào tính dãn nở khác nhau của các chất rắn khác nhau để giải thích sự hoạt động của băng kép khi thay đổi nhiệt độ.
– Dựa vào tính dãn nở khác nhau của các chất lỏng khác nhau để giải thích nên sử dụng chất lỏng nào ở trong nhiệt kế.
Bạn xem câu trả lời của mình nhé:
Trả lời:
Kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất:
- Rắn:
+)Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+) Ứng dụng: Đặt con lăn trên một đầu cây cầu, để khoảng cách giữa các thanh sắt trên đường ray,...
- Lỏng:
+)Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+) Ứng dụng: không đóng nước ngọt trong chay quá đầy, không nên đun nước thật đầy ấm,...
- Khí:
+)Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+) Ứng dụng: ngâm quả bóng bàn bị bẹp vào nước để quả bóng phồng ra,khi đổ nước ra khỏi phích rồi đậy nắp lại ngay thì nắp bị bật ra,...
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí: rắn < lỏng < khí.
Chúc bạn học tốt!
- Chất rắn:
+ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
+ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
+ Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
- Chất lỏng:
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
+ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
+ Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nhưng ít hơn chất khí
- Chất khí:
+ Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chúc bạn học tốt
chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
chất rắn nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
chất rắn nở vì nhiệt ít nhất trong 3 chất.
Câu 2: Chất rắn:
\(\rightarrow\) Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất lỏng:
\(\rightarrow\) Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất Khí :
\(\rightarrow\) Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 3 :
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Có niều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế dầu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế kim loại, nhiệt kế điện từ,.....
Câu 4 :
Đặc điểm của nhiệt kế y tế :
+ Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 350C
+ Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 420C
+ Phạm vi đo của nhiệt kế: 350C \(\rightarrow\) 420C
+ Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,10C
+ Nhiệt độ được ghi màu đỏ: 370C
Câu 5 :
Ròng rọc cố định cho ta lợi về hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực
Câu 7:
Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều :
Rắn, lỏng, khí
♫♫♫
_Các chất rắn, lỏng nở vì nhiệt khác nhau.
_Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
_Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
_Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Nếu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
* Ứng dụng
- Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh có thành dày thì cốc bị vỡ
- Chất rắn co lại khi lạnh đi, nở ra khi nóng lên
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
1: Cấu tạo của đòn bẩy là:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
- Tác dụng của đòn bẩy là:nâng vật lên một cách dễ dàng
1) Hãy nêu những kết luận về một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
2) Hãy nêu những kết luận về Nhiệt kế - Nhiệt giai.
Giải:
1) Kết luận 1 số ứng dụng sự nở vì nhiệt
- Để làm bàn ủi nhờ có băng kép hoạt động do nhiệt
- Để khi điện có sự cố thì mạch điện có thể tự ngắt tránh làm cháy và hư hỏng nhà
2) -Nhiệt kế : Nhiệt độ của nước đá đang tan đo được là \(0^0C\), hơi nước sôi là \(100^0C\)
- Nhiệt giai : Nhiệt độ của nước đá đang tan đo được là \(32^0F\), hơi nước sôi là \(212^0F\)
- Nhiệt kế và nhiệt giai đều là dụng cụ để đo nhiệt