Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I don't like eating junk food
Junk food are not good for your health
He is stronger than his brother
This street is more crowded than that street.
Life in the city is noisier than life in the countryside.
I am shorter than Mai.
The city is more modern than the coutryside.
People in here is more friendly than I thought.
1. Honour: the privilege of being associated with or receiving a favor from arespected person, group, organization, etc.
2. Appreciate: to value or regard highly; place a high estimate on
3. Gracious: pleasantly kind, benevolent, and courteous.
VD: medicine: is a kìnd to help people feel better
1. Honour : expresses the respect, appreciation of the collective, of society for the great contributions of individuals or groups.
2. Appreciate: to value or regard highly;place a high estimate on.
3. Gracious : A beautiful style, behave properly in every situation, calm voice with humor and open sincere smile.
Hiện tại hoàn tành :
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
- I have spoken to him.
- I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
- I haven't spoken to him yet.
- I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
- Have you spoken to him yet?
- How long have you been at this school?
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
- She came back last Friday.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
- She didn't come back last Friday
- They were not in London from Monday to Thursday of last week.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
- When did she come back?
- Were they in London from Monday to Thursday of last week?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
· Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
· Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
· Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
· (Khẳng định): S + V_ed + O
· (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
· (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
· (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
· (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
· (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
1. VD: I am pleased ( meet ) to meet you .
2. We should ( plant ) plant more trees.
3. Before ( go ) going to bed , I brush my teeth.
4. He can ( swim ) swim well .
5. Would you like ( go ) to go camping with us.
6. Mai loves ( read ) reading comics.
Cho đúng dạng của động từ :
1. VD: I am pleased ( meet ) to meet you .
2. We should ( plant )_plant________ more trees.
3. Before ( go ) __go _______ to bed , I brush my teeth.
4. He can ( swim ) swim__________ well .
5. Would you like ( go ) to go__________ camping with us.
6. Mai loves ( read ) _reading_________ comics.
thì j thế bạn
phải biết thì mới trả lời đc