K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2022

3Fe+2O2-to>Fe3O4

0,9-----0,6--------------0,3

=>VO2=0,6.22,4=13,44l

2

3Fe+2O2-to>Fe3O4

            0,4--------0,2

=>VO2=0,4.22,4=8,96l

15 tháng 2 2022

a. \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH : 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

              0,09    0,06        0,03

\(m_{Fe}=0,09.56=5,04\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)

b. PTHH : 2KCl + 3O2 -> 2KClO3

                            0,06           0,04

\(m_{KClO_3}=0,04.122,5=4,9\left(g\right)\)

15 tháng 2 2022

4

n Fe3O4=\(\dfrac{6,96}{232}=0,03mol\)

3Fe+2O2-to>Fe3O4

0,09---0,06-----0,03 mol

=>m Fe=0,09.56=5,04g

=>VO2=0,06.22,4=1,344l

b) 

2KClO3-to>2KCl+3O2

0,04----------------------0,06 mol

=>m KClO3=0,04.122,5=4,9g

25 tháng 1 2022

Bài 3 : 

PTHH :  \(6Fe+4O_2\left(t^o\right)->2Fe_3O_4\)      (1)

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{56.3+16.4}=0,01\left(mol\right)\)

Từ (1) => \(3n_{Fe_3O_4}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=n.M=1,68\left(g\right)\)

Từ (1) => \(2n_{Fe_3O_4}=n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,448\left(l\right)\)

Bài 4 : 

PTHH : \(4P+5O_2\left(t^o\right)->2P_2O_5\)    (1)

\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{32}=0,21\left(mol\right)\)

Có : \(n_P< n_{O_2}\left(0,2< 0,21\right)\)

-> P hết ; O2 dư

Từ (1) -> \(\dfrac{1}{2}n_P=n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(m_{P_2O_5}=n.M=14,2\left(g\right)\)

25 tháng 1 2022

Bài 3:

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

PTHH: 3Fe + 2O2 ---to→ Fe3O4

Mol:    0,03     0,02            0,01

\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right);V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

 

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng...
Đọc tiếp

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

0
10 tháng 5 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_{\text{4}}\) 
            0,15     0,1       0,05 
\(m_{Fe_2O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,1.11,4=2,24\left(l\right)\\ pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) 
                0,2                                                0,1 
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)

10 tháng 5 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\) 
            0,15    0,1      0,05 
\(m_{Fe_3O_{\text{ 4}}}=0,05.232=11,6\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) 
              0,1                                               0,05 
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)

Câu 1:Oxi hóa 33,6 gam sắt trong khí oxi.Tính khối lượng hợp chất Fe3O4 thu được?Câu 2:Đốt cháy 6,72 lít khí CH4(đktc) trong không khí.Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu(biết Vkk=5V khí oxi)câu 3:nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 để điều chế khí O2.Thể tích khí o2 ở đktc là bao nhiêu?câu 4:đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 1 khí O2(đktc).khối lượng sản phẩm thu đc là bao nhiêu gam?câu 5:hòa tan 8,1 gam Al vào dd hcl thu đc V...
Đọc tiếp

Câu 1:Oxi hóa 33,6 gam sắt trong khí oxi.Tính khối lượng hợp chất Fe3O4 thu được?

Câu 2:Đốt cháy 6,72 lít khí CH4(đktc) trong không khí.Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu(biết Vkk=5V khí oxi)

câu 3:nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 để điều chế khí O2.Thể tích khí o2 ở đktc là bao nhiêu?

câu 4:đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 1 khí O2(đktc).khối lượng sản phẩm thu đc là bao nhiêu gam?

câu 5:hòa tan 8,1 gam Al vào dd hcl thu đc V lít khí H2 ở dktc .khối lượng sp thu được là bao nhiêu gam?

câu 6 kim loại nào sau đây khoonh phản ứng đc với axit h2so4 loãng?

A.Ag B.Al C.Zn D.Fe

câu 7 kim loại nào sau đây tác dụng đc với nước ở nhiệt độ thường?

A.mg B.Al C.Ba D.Fe

câu 8:tỉ khối của khí A đối với kk là dA/KK>1 khí A là khí nào?

A.co2  B co  C h2 D N2

 

7
23 tháng 4 2023

Câu 8:

\(d_{\dfrac{A}{KK}}>1\\ \Leftrightarrow M_A>M_{KK}\\ \Leftrightarrow M_A>29\\ Vậy:Chọn.A\)

(Vì 44>29>28>2)

23 tháng 4 2023

\(Câu.7:C\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ Câu.6:A\)

Bài 3: Tính khối lượng KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 36 g kim loại sắt. (sp Fe3O4)    Bài 4: Khi đốt cháy nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3.      a) Tính khối lượng Nhôm và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế 51 gam nhôm oxit.      b) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.      c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế...
Đọc tiếp

Bài 3: Tính khối lượng KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 36 g kim loại sắt. (sp Fe3O4)

    Bài 4: Khi đốt cháy nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3.

      a) Tính khối lượng Nhôm và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế 51 gam nhôm oxit.

      b) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.

      c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.

Bài 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam Mg trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc) thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của là ?

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Cu cần vừa đủ V lít không khí (đktc) thu được m gam CuO. Tính giá trị của m và V. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.

Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?

Bài 8: Nung 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 50%, hãy tính giá trị của V ?

Bài 9: Nung m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 70%, hãy tính giá trị của m ?

 

3
1 tháng 3 2022

Bạn tách ra từng câu nhé!

Bài 3.

\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{36}{56}=0,6428mol\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

0,6428 ----- 0,4285           ( mol )

\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

0,857                                                      0,4285    ( mol )

\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,857.158=135,406g\)

Bài 4.

a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\dfrac{51}{102}=0,5mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

  1       0,75            0,5     ( mol )

\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=1.27=27g\)

\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,75.22,4=16,8l\)

b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

       1,5                                                      0,75   ( mol )

\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=1,5.158=237g\)

\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)

  0,5                                0,75   ( mol )

\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25g\)

 

1 tháng 3 2022

undefinedundefinedundefined

giải giúp ạ1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có...
Đọc tiếp

giải giúp ạ

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

     
    0
    23 tháng 10 2023

    \(a/3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b/n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025mol\\ n_{O_2}=\dfrac{0,025.2}{3}=\dfrac{0,05}{3}mol\\ V_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot22,4\approx0,37l\\ c/C_1\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}mol\\ m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}\cdot232\approx1,93g\\ C_2\\ m_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot32\approx0,53g\\ BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=1,4+0,53=1,93g\)

    Bài 1. Đốt cháy 16,8g sắt trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe3O4)a. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)?b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phảnứng trên?Bài 2. Cho 2,7g nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thuđược muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (đktc).a. Tính khối lượng AlCl3 thu được và thể tích khí H2 sinh ra (đktc) ?b. Cho lượng khí H2 trên...
    Đọc tiếp

    Bài 1. Đốt cháy 16,8g sắt trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe3O4)
    a. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)?
    b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản
    ứng trên?

    Bài 2. Cho 2,7g nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu
    được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (đktc).
    a. Tính khối lượng AlCl3 thu được và thể tích khí H2 sinh ra (đktc) ?
    b. Cho lượng khí H2 trên đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng
    đồng (II) oxit đã phản ứng?

    Bài 3. Dùng khí hidro khử 32 g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Tính thể tích khí hidro đã
    phản ứng (đktc). Tính khối lượng kim loại tạo thành.

    Bài 4. Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
    a. P hay O2 dư? Tính lượng chất dư sau phản ứng?
    b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

    2
    20 tháng 3 2023

    Bài 3:

    Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

    PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

    _____0,2____0,6____0,4 (mol)

    \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

    \(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)

    Bài 4:

    a, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

    \(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)

    PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

    Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\), ta được O2 dư.

    Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,35-0,25=0,1\left(mol\right)\)

    \(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)

    b, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

    20 tháng 3 2023

    Lần sau bạn nên chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

    Bài 1:

    a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)

    PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

    Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

    b, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

    \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)

    Bài 2:

    a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

    PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

    _____0,1___________0,1_____0,15 (mol)

    \(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)

    \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

    b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

    Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)