K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2018

1. Đồi là núi già

2. Quốc kì = Énsign

3. Nga

4. 20 răng

5. Đấu vật

6 Than hoạt tính

7. 135 độ

8. NH3

9. Điểm uốn

10. Trọng lực

Mình không biết có đúng không. Nếu sai thì thông cảm cho mình, mình học dốt

Đề này phải ko bạn

Unit 9 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)

Hướng dẫn dịch

1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?

2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?

3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?

4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?

5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?

6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?

7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?

8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?

9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?

10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?)

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)

- settlement (n) = the process of people making their homes in a place

- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

- derivatives (n) = words that have been developed from other words

- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time

- dominant (adj) = more important, powerful or noeable than other things

Hướng dẫn dịch

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như "Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như "Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))

1-b

2-c

3-a

b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

2. Mass immigration.

3. They do all their school subjects and everyday activities in English.

4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.

5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)

Hướng dẫn dịch

a. làm bài kiểm tra.

b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.

c. viết thư điện tử và bài văn.

d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.

e. nghe nhạc tiếng Anh.

f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.

g. viết bài luận.

h. bắt chước phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

A: I think we should memorise English vovabulary.

B: We can learn about 5 words everyday.

A: That's good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAIA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAI
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.
- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.
- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).
- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.
B. Kỹ năng làm bài tập tìm và sửa lỗi sai
Bước 1: Kiểm tra mỗi phần được gạch chân xem nó có thực sự sai không.
Bước 2: Tìm ra trong 4 từ gạch chân sai ở cấu trúc ngữ pháp gì hay từ loại gì

(*) Những lỗi sai thường gặp:

1. Sai về thì của động từ
2. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Đại từ quan hệ
4. Sai về bổ ngữ
5. Sai về câu điều kiện
6. Sai về giới từ
7. Sai dạng so sánh
8. Sai về từ chỉ định lượng
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng.

 

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

 

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

1
26 tháng 4 2021

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

B => is

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

B => worked

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

B => twenty-dollar

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

D => cooked

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

A => resigned

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

A => to take

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

B => have been working

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

C => getting

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

B => was

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

C => was looking

26 tháng 4 2021

Câu 2 sửa thành had worked chứ nhỉ?

[ Min Yoongi – BTS ] ~ Em là của anh.   .Giới thiệu nhân vật:  - Min Yoongi [ 민윤기 ] Là con trai của một tập đoàn lớn nhất nhì Đại Hàn. Cậu là người ngoài lạnh trong nóng, học giỏi, thông minh, đẹp trai và được rất nhiều cô gái theo đuổi.- Lee Eun Na [ 이은 나 ]   Là tiểu thư của một tập đoàn giống gia thế của Min Yoongi. Cô là người hiền lành, thân thiện, xinh đẹp, học...
Đọc tiếp

[ Min Yoongi – BTS ] ~ Em là của anh. 

 

 

.Giới thiệu nhân vật: 

 

- Min Yoongi [ 민윤기 ] Là con trai của một tập đoàn lớn nhất nhì Đại Hàn. Cậu là người ngoài lạnh trong nóng, học giỏi, thông minh, đẹp trai và được rất nhiều cô gái theo đuổi.

- Lee Eun Na [ 이은 나 ]   Là tiểu thư của một tập đoàn giống gia thế của Min Yoongi. Cô là người hiền lành, thân thiện, xinh đẹp, học giỏi.

 

.Một số nhân vật phụ:

 

- Won Taeri: Bạn thân của Eun Na. Học giỏi, cũng không phải dạng vừa của lớp, chuyên troll Yoongi và Eun Na :)

- Hyun Soo: Cũng là bạn thân của Yoongi, Eun Na, Taeri. Giống Taeri, cậu bạn này cũng chuyên gia troll Yoongi :)

______________________

 

- Hai đứa trẻ hợp nhau nhỉ ? – Chủ tịch Lee vừa nhìn hai đứa trẻ vừa mỉm cười nói.

- Đúng đấy Chủ tịch Lee ạ ! Thôi cũng đến giờ rồi, chúng ta ngồi vào bàn thôi ! Yoongi, Eun Na vào ăn nà ! – Chủ tịch Min nói.

      Chủ tịch Min, Chủ tịch Lee cùng hai phu nhân và Yoongi, Eun Na ngồi vào bàn. Chiếc bàn ăn to bự đầy ắp thức ăn ngon, thơm nghi ngút. Yoongi ngồi cạnh Eun Na.

Yoongi: Eun Na cậu ăn gì ? Mình gắp cho.

Eun Na: Thôi, cảm ơn cậu. Mình tự lấy được mà.

         Lúc này Yoongi và Eun Na chỉ mới 5 tuổi. Hai đứa vừa mới gặp nhau mà quấn nhau quá. Yoongi từ trước đến giờ lạnh lùng,không muốn làm quen với bất kì ai, vậy mà giờ quấn Eun Na không rời.

Phu nhân Min: Giờ hai đứa thân nhau rồi … Tôi có chuyện này muốn nói với mọi người. Thực ra Yoonie nhà chúng tôi trước giờ nó chưa thân với ai như là Eun Na. Hơn nữa gia đình hai bên lại là mối quan hệ làm ăn lâu năm. Hay là … chúng ta hẹn hôn ước cho hai đứa ? Mọi người thấy thế nào ?

  Phu nhân Lee quay sang Chủ tịch Lee nói:

- Ông xã à, em đồng ý với ý kiến của phu nhân Min. Còn … hai người thấy sao ?

   Chủ tịch Lee và Chủ tịch Min cùng cười và nói:

- Tất nhiên là đồng ý rồi !

      Bốn người họ cùng cười với nhau rồi quay sang ngắm hai đứa trẻ đáng yêu đang chơi đùa với nhau.

 

~ Một thời gian sau … Tại trường cấp ba SOPA [ Tên trường cr Kook :)]

 

            .Reng … Reng … Reng.

- Yoongi à, đợi mình với ! – Eun Na vừa chạy lại chỗ Yoongi, thở dốc.

- Cậu làm gì mà chậm như rùa bò vậy ? ( Khuôn mặt của Yoongi trở nên khó ở hơn bao giờ hết, vì cậu không thích phải chờ đợi ai )

- Hì hì, chúng ta về thôi !

   Hoàng hôn đã đến, bóng của hai người trải dài trên mặt đường. Yoongi cứ xoay quả bóng rổ trên tay không ngừng, tâm trí lơ đãng, không để ý Eun Na bên cạnh đang liếc nhìn mình. Bỗng cậu cảm thấy như có ánh nhìn đang theo dõi mình, cậu quay nhìn xung quanh, tò mò tìm ánh nhìn theo dõi. Cậu bắt gặp  Eun Na đang nhìn mình. Quay trở lại với gương mặt lạnh lùng, cậu hỏi Eun Na:

- Cậu nhìn gì vậy ?

 Eun Na đỏ mặt nói chữa:

- Đ...đâu. .. có gì đâu, bóng rổ thú vị vậy cơ à ?

- Ừ

- Mình thì thấy nó chẳng thú vị tẹo nào !

- Cậu chưa chơi, chưa thử làm sao mà biết được ! Đi, mình chỉ cậu cách chơi !

      Yoongi cầm tay Eun Na kéo đi. Đằng sau một cây cổ thụ lớn, Kim Jung Ah ...

 

 

 

 < Còn nữa :) >

- Có gì sai sót mong mọi người góp ý. T sẽ ra Chap sớm :) 

Mơn nhé !

Góp ý nhé .... T mới vt lần đầu nên chúng m thông cảm cho T nhé #NaNa

0
Điền vào các từ phù hợp[ Có nghĩa là bn thấy từ in đậm có nghĩa j xong làm phần kia câu giống y hệt câu In đậm đầu tiên { giống đồng nghĩa đó } ]VD : If Something Is transparent, you can see through it                                 ( Xuyên )                                      ( Xuyên qua )1 , An exit is a way __________.2 , If Something Is superior , it ranks _______________________ other things 3 ,...
Đọc tiếp

Điền vào các từ phù hợp

[ Có nghĩa là bn thấy từ in đậm có nghĩa j xong làm phần kia câu giống y hệt câu In đậm đầu tiên { giống đồng nghĩa đó } ]

VD : If Something Is transparent, you can see through it 

                                ( Xuyên )                                      ( Xuyên qua )

1 , An exit is a way __________.

2 , If Something Is superior , it ranks _______________________ other things 

3 , Language that is translated goes ________________ a process of being changed to another language 

4 , If a network interrupts a television progam for an emergency message , it means the network _______________ into the show 

5 , A telephone enables you to speak to someone who is _____________________ away 

6 , If you circumnavegate the globe , you sail __________ the world

7 , A submarine travels ____________________ the surface of the water 

8 , To make progress is to move _______________

9 , When you inhale , you breather air ______________

10 , If you receive a refund , you receive money ________________


 

0
Điền vào các từ phù hợp[ Có nghĩa là bn thấy từ in đậm có nghĩa j xong làm phần kia câu giống y hệt câu In đậm đầu tiên { giống đồng nghĩa đó } ]VD : If Something Is transparent, you can see through it                                 ( Xuyên )                                      ( Xuyên qua )1 , An exit is a way __________.2 , If Something Is superior , it ranks _______________________ other things 3 ,...
Đọc tiếp

Điền vào các từ phù hợp

[ Có nghĩa là bn thấy từ in đậm có nghĩa j xong làm phần kia câu giống y hệt câu In đậm đầu tiên { giống đồng nghĩa đó } ]

VD : If Something Is transparent, you can see through it 

                                ( Xuyên )                                      ( Xuyên qua )

1 , An exit is a way __________.

2 , If Something Is superior , it ranks _______________________ other things 

3 , Language that is translated goes ________________ a process of being changed to another language 

4 , If a network interrupts a television progam for an emergency message , it means the network _______________ into the show 

5 , A telephone enables you to speak to someone who is _____________________ away 

6 , If you circumnavegate the globe , you sail __________ the world

7 , A submarine travels ____________________ the surface of the water 

8 , To make progress is to move _______________

9 , When you inhale , you breather air ______________

10 , If you receive a refund , you receive money ________________

0
Điền vào các từ phù hợp[ Có nghĩa là bn thấy từ in đậm có nghĩa j xong làm phần kia câu giống y hệt câu In đậm đầu tiên { giống đồng nghĩa đó } ]VD : If Something Is transparent, you can see through it                                 ( Xuyên )                                      ( Xuyên qua )1 , An exit is a way __________.2 , If Something Is superior , it ranks _______________________ other things 3 ,...
Đọc tiếp

Điền vào các từ phù hợp

[ Có nghĩa là bn thấy từ in đậm có nghĩa j xong làm phần kia câu giống y hệt câu In đậm đầu tiên { giống đồng nghĩa đó } ]

VD : If Something Is transparent, you can see through it 

                                ( Xuyên )                                      ( Xuyên qua )

1 , An exit is a way __________.

2 , If Something Is superior , it ranks _______________________ other things 

3 , Language that is translated goes ________________ a process of being changed to another language 

4 , If a network interrupts a television progam for an emergency message , it means the network _______________ into the show 

5 , A telephone enables you to speak to someone who is _____________________ away 

6 , If you circumnavegate the globe , you sail __________ the world

7 , A submarine travels ____________________ the surface of the water 

8 , To make progress is to move _______________

9 , When you inhale , you breather air ______________

10 , If you receive a refund , you receive money ________________

1
9 tháng 9 2018

olm-logo.png

  • LUYỆN TẬP
  • HỌC BÀI
  • HỎI ĐÁP
  • KIỂM TRA
MUA THẺ HỌC
1 tháng 1 2019

Tranh đâu bạn ?

1 tháng 1 2019

Tranh đâu bạn

DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂUPHƯƠNG PHÁP LÀM BÀIBước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp,...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

Bước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.

Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.

Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp, đúng chính tả theo câu trúc mới.

Bước 4: Đọc và kiểm tra lại câu mới và chỉnh sửa nếu cần.

CÁC CÔNG THỨC VÀ MẸO LÀM BÀI TẬP BÁM SÁT

DẠNG 1: CHUYỂN TỪ THÌ QKĐ -> HTHT VÀ NGƯỢC LẠI

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (Có began / start : bắt đầu)

=> S + have / has + V3 / ed + for khoảng thời gian  / since + mốc thời gian  (HTHT)

=> S + have / has + been + V-ing + for khoảng thời gian / since + mốc thời gian (HTHTTD)

2. S + last + Ved +thời gian + ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not + V3/ ed + for + thời gian

=> It’s + time+ since + S + last + Ved.

=> The last time + S + V2/  ed + was + time + ago.

3. This is the first time + S +have /has+ V3/ed : Lần đầu làm gì

=> S + have/ has + never + V3/ed + before

=> S + have/ has + not  + V3/ed + before

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have / has+ V3/ed

=> S +have/ has + never + V3/ed + such a/an+ ADJ+ N

=> S+ have/ has never+ V3/ed + a more + ADJ+ N than this

DẠNG 2: CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI SO...THAT, SUCH...THAT, ENOUGH , TOO

1. TOO....TO (-) quá ...đến nỗi không thể...

S + V + too + Adj / Adv + (for O) + TO-V

2. ENOUGH....TO : đủ

S + V + Adj + enough + (for O) + To-V

S + V + enough + N + (for O) + To-V

3. SO....THAT

S + V + so + Adj / Adv + that + S + V

4. SUCH ......THAT

S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V

5. IN ORDER THAT -> IN ORDER TO

S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

S + V + to / in order to / so as to  + V

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỔI BECAUSE & ALTHOUGH

1. BECAUSE -> BECAUSE OF

BECAUSE + CLAUSE (S V), ....

BECAUSE OF + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

2. ALTHOUGH -> IN SPITE OF / DESPITE

ALTHOUGH + CLAUSE (S V), ....

IN SPITE OF  + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

QUY TẮC CHUNG

1) Nếu S ở 2 mệnh đề giống nhau và là động từ thường => Bỏ chủ từ, V  thêm ING .

Ex: Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ  => Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be 

Ex:  Although the rain is heavy,.......

=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ: (đại từ = he / she/ they/ you/ we/ it)

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...)  ,đổi tính từ thành danh từ , bỏ “ to be”

Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......

4) Nếu chủ từ là đại từ + V  + Adv 

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...), động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ      

Ex: Although He behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of his impolite behaviour,.........

5) Nếu câu có dạng: there be + danh từ  =>  Thì bỏ there be 

Ex: Although there was an accident,.....

=> Despite / in spite of an accident,......

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết => Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Ex: Although it was rainy, ..... => Despite/in spite of the rain, ……….

7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + V3/ed  ( câu bị động)

=> Đổi V3/ed thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

Ex: Although television was invented, .....

=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

Ex: Although he behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,...

DẠNG 4: CÂU NHẤN MẠNH

1 . It’s + adj  + (for O) + To-V : Ai đó làm gì như thế nào?

=> Ving...+ be +  ADJ + (for sb)

=> S + find + Ving/ it/ N + ADJ + To-V

2. That- clause + be + Adj

=> S + V + it + Adj + that- clause

DẠNG 7: SUGGEST

Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

- Đề nghị: Suggest

Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't + V

DẠNG 8: IF

Đề cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như: so = that’s why (vì thế), because (bởi vì)

Đối với dạng này nếu các em thấy :

- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)

- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (đổi thể)

- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)

CHÚ Ý

Đề cho (-) viết lại (+) và ngược lại

Nếu có because lấy mệnh đề sau because là mệnh đề “if”

Nếu có so, that’s why thì  thì viết bình thường

Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.

=> If I go there, I will buy you a dog.

I can’t go out because it is raining.

=> If it weren’t raining, I could go out.

Unless -> If....not

Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.

Ex:  If you don’t speak loudly, he won’t hear.

=> Unless you speak loudly, he won’t hear.

DẠNG 9: SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT / KÉP

1) A hơn B <=> B không bằng A

Short-adj + er than => not + as / so + adj + as

More + long-adj + Than

Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định

Ex: Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary

=> Mary is not as / so tall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất (the + short-adj + est / the most + long-adj)

Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất

Ex: No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is the tallest in the class. (Tom cao nhất lớp)

3. So sánh kép

- Mẫu câu càng ngày càng…, mỗi lúc một…

- S + V + more and more + adj/adv

- S + V + adj-er and adj-er/ adv-er and adv-er

• Mẫu câu càng… thì càng…

The + so sánh hơn S + V, the + so sánh hơn S + V

DẠNG 10: PASSIVE VOICE

Cách chuyển sang câu bị động:

B1: Xác định S, V, O, trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn câu chủ động

B2: Đưa trong câu chủ động xuống làm trong câu bị động

B3: Xác định V trong câu chủ động ở thì gì thì chia “ tobe”  ở thì đó

B4: Lấy S  trong câu chủ động đưa xuống làm O ở câu bị động và đặt “ by” trước O

B5: Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) và trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adv of place) thì trạng ngữ chỉ nơi chốn đặt TRƯỚC “by” và trạng ngữ chỉ thời gian đặt SAU “by”

Chú ý

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : I, we, he, they , she, someone, people, something, somebody…ta có thể bỏ đi trong câu bị động

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : No one, nobody, nothing (-) thì ta phải chia câu bị động ở thể phụ định rồi bỏ no one, nobody, nothing

+ Nếu câu có 2 tân ngữ , ta nên đưa tân ngữ 1 làm chủ ngữ, chia động từ , ghi lại tân ngữ 2

Câu bị động có động từ tường thuật / 2 chủ từ

Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

think                consider           know                believe            say

suppose           suspect            rumour             declare           

Đề cho: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..

Cách 1: It + is /was + V3/ed + that + S + V…..

Cách 2: S2 + be + V3/ed + To-V                        (2 V cùng thì)

               S2 + be + V3/ed + To have V3/ ed      (2 V khác thì)

DẠNG 11: IT TAKES / SPEND

It takes / took + O + time + To-V = S  + spend + time + V-ing

DẠNG 12 : ĐẢO NGỮ

1. NO SOONER -> HARDLY ( Vừa mới ….. thì đã )

No sooner + had + S + V3/ed + than + S V

= Hardly + had + S + V3/ed + when + S V

= Scarely + had + S + V3/ed + when + S V

2. Only

Only after /only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…

Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ KK  + S + V….: chỉ bằng cách làm gì

Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:

Ex: Only when you grow up, can you understand it. 

3 . Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + TĐT + S + V  but…. also……….

Ex: Not only is he good at English but he also draws very well.

4.  Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + TĐT + S + V + that–clause (mệnh đề danh từ)

Ex: So dark is it that I can’t write.

So + adjective + be + N + clause

Ex: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

5. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + TĐT + S + V

Practice:

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow ............................................................................................

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early ....................................................................................

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize .........................................................................................

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If ........................................................................................................

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one ................................................................................................

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s .......................................................................................................

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too ..........................................................................

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager...............................................................................

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has ................................................................................................

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier .............................................................................

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too ............................................................................................

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please ..............................................................................................

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date .............................................................................................

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going ......................................................................................

15. The bus takes longer than the train.

=> The train .............................................................................................

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s .......................................................................................................

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes ......................................................................................

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll .......................................................................................................

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In ........................................................................................................

20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband .....................................................................................

Life is what happens to us while we are making other plans.

2
30 tháng 4 2021

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow prevented the trains from running

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early enough to see her

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize for being rude to you yesterday

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If he had hurried, he wouldn't have missed the train

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one in the club plays tennis as well as Janet

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s the first time I have seen that man here

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too expensive for me to buy

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager was made to hand over the money by the robbers

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has learned to drive since he was 18

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier than she had been before

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too late for something to be done

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please wake me up at 8 o'clock next morning" I told the hotel porter

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date will have to be changed again

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going to have the garage repair the car next week

15. The bus takes longer than the train.

=> The train doesn't take as long as the bus

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s six months since John last had his hair cut

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes she would have been put in a high class

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll finish the work tonight if you like

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In case you get hungry you’d better take some sandwiches.
20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband had left the car leys, we could have picked him up at the station

 

ko ngờ trong tiếng anh nhiều ngữ pháp ghê

hok thuộc ko đc cô ạ

2 tháng 5 2019

Complete the sentences with the correct question worlds

1. _______How often________do you watch TV?- Every night

2. __________How many_____hours a day do you watch TV?- Three hours

3. ________When_______do you usually watch TV?- In the evening

4. _________Which______of TV programmes do you to watch?- Sport, Music, and Cartoon

5. _________What______ is your favourite TV programmes?- Cartoon

6. ________Why_______ do you watch TV?- Because it's entertaining and educational

7. _______Who________is your favourite cartoon character?- Mickey Mouse

8. ________Where_______can you find out the times and channels of TV programmes?- In TV schedule

9. ________How long_______does the film last?- About an hour and a half

10. ________How much______time do you spend watching TV? -Our or two hours a day

1. _How_often_____________do you watch TV?- Every night

2. _How many ______________hours a day do you watch TV?- Three hours

3. ___When____________do you usually watch TV?- In the evening

4. __What kinds_____________of TV programmes do you to watch?- Sport, Music, and Cartoon

5. ___What____________ is your favourite TV programmes?- Cartoon

6. ________Why_______ do you watch TV?- Because it's entertaining and educational

7. ____Who___________is your favourite cartoon character?- Mickey Mouse

8. ____Where___________can you find out the times and channels of TV programmes?- In TV schedule

9. _______How long________does the film last?- About an hour and a half

10. ____How much time__________time do you spend watching TV? -Our or two hours a day