Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I) Trác nghiệm
1) D
2) D
3) B
4) B
5) (không thể làm được vì đề thiếu)
6)A
7)A
II) Tự luận
Bài 1 :
2 Fe + 3 Cl2 --> 2 FeCl3
FeCl3 + 3 NaOH --> Fe(OH)3 + 3 NaCl
2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3 H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Fe2(SO4)3 + 3 BaCl2 --> 3 BaSO4 + 2 FeCl3
Bài 2 :
Mỗi lần làm thí nghiệm lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+) Mẫu thủ nào làm quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH
+) Mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào hai mẫu thử còn lại
+) mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaCl
+) mẫu thử nào có kết tủa xuất hiện là Na2SO4
Na2SO4 + BaCL2 --> BaSO4 + 2 NaCl
Bài 3:
nH2=6.72/22.4=0.3(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.3.....0.6...........0.3........0.3.............(mol)
%Fe = (0.3*56/30)*100%=56%
%Cu=100%-56%=44%
II)Tự Luận
1.
\(2Fe+3Cl_2-to->2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH-->Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3-to->Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4-->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2-->2FeCl_3+3BaSO_4\)
2.
Trích mẫu thử :
-Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+mẫu nào hóa xanh là NaOH=> nhận ra NaOH
+2 mẫu không đổi màu là NaCl và Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu còn lại
+mẫu nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4=>nhận ra Na2SO4
+mẫu nào không có hiện tượng gì xảy ra là NaCl=>nhận ra NaCl
3.
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
do sau pư thu đc chất rắn A nên A là Cu
=> \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{30}.100=56\%\)
=> \(\%m_{Cu}=100-56=44\%\)
I) Trắc Nghiệm
1.D
2.D
3.B
4.B
5.D
6.A
7.A
a,
Phải là FeCl3--->Fe(OH)3
\(\text{FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl }\)
\(\text{2Fe(OH)3 - to--> Fe2O3 + 3H2O}\)
\(\text{Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O}\)
\(\text{Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2FeCl3 + 3BaSO4}\)
\(\text{2FeCl3 + 3Ca(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3CaCl2}\)
b,
\(\text{SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O}\)
\(\text{Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O}\)
\(\text{Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NaOH}\)
\(\text{2NaOH + ZnCl2 -> Zn(OH)2 + 2NaCl}\)
\(\text{Zn(OH)2 --to--> ZnO + H2O}\)
câu 1;
1/FeCl3 + 3NaOH => Fe(OH)3 + 3NaCl
2/ 2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
3/ Fe2O3 +3 H2SO4 ==> Fe2(SO4)3 + 3H2O
4/ Fe2(SO4)3 + 6HCl ==> 2FeCl3 +3 H2SO4
5/ FeCl3 + Al ==> AlCl3 + Fe
Câu 1. Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. trung hoà B.phân huỷ C.thế D.hoá hợp
Câu 2. Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là
A. CO2, P2O5, CaO
B.FeO, NO2, SO2
C.CO2, P2O5, SO2
D.CaO, K2O, CuO
Câu 3. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu đỏ nâu là
A. Cu B.Fe C.Fe2O3 D.ZnO
Câu 4. Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO B.Na2O, CaO,CO2 C.CaO, CuO, SO2 D.SO2, Fe2O3, BaO
Câu 5. Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO B.Fe(OH)2 C.Zn D.Ba(OH)2
Câu 6. Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. K2SO3 và KOH
B.H2SO4 đặc, nguội và Cu;
C.Na2SO3 và HCl
D.Na2SO4 và H2SO4
Câu 7. Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Cu(OH)2 B.BaCl2 C.NaOH D.Fe
Câu 8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.CaO B.H2SO4 đặc C.Mg D.HCl
B.TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
2K+2H2O —(1)—-> 2K2O +H2
K2O+H2O—-(2)—–> 2KOH
2KOH+H2SO4—-(3)—–> K2SO4+2H2O
K2SO4+BaCl22 —(4)—–> BaSO4+2KCl
Câu 2.Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
a) \(Ba\left(OH\right)2+H2SO4-->BaSO4+2H2O\)
b) \(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\frac{49.100}{15}=326,667\left(g\right)\)
c) \(n_{BaSO4}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{BaSO4}=0,5.233=116,5\left(g\right)\)
Câu 3.
1/ C + 2H2 -Ni,500oC-> CH4
2/ CH3COONa + NaOH -CaO, to-> CH4↑ + Na2CO3
3/ Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3↓
4/ CH4 + 2O2 -to-> CO2↑ + 2H2O
5/ CH4+ 2Cl2 -as-> CH2Cl2 + 2HCl↑
6/ CH2Cl2 + Cl2 -as-> CHCl3 + HCl ↑
7/ CHCl3 + Cl2 -as-> CH2Cl2 + HCl↑
8/ C2H4 + H2 →Ni C2H6↑
9/ n(CH2=CH2) →to, P (-CH2-CH2-)n(PE)
10/ C2H5OH →H2SO4đ C2H4↑ + H2O
11/ C2H2 + H2 →to, Pb C2H4↑
12/ CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
BT2:
a) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là CaCO3
b) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là MgO
c) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra có sủi bọt khí không màu là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử tan ra không hiện tượng gì là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Bài 1 :
a,
\(\left(1\right)2Ca+O_2-t^0->2CaO\)
\(\left(2\right)CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(3\right)CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\left(4\right)CaCO_3-t^0->CaO+CO_2\)
b,
\(\left(1\right)S+O_2-t^0->SO_2\)
\(\left(2\right)SO_2+O_2-t^0,V_2O_5->SO_3\)
\(\left(3\right)SO_3+H_2O-->H_2SO_4\) ( cái này sai đề nên mk sửa )
\(\left(4\right)H_2SO_4+Na_2SO_3-->Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
1.D
2.A
3.B
4.D
5.C
6.C
7.D
8.B
9.C
10.C
11.C
12.C
13. D
14.C
15.B
16.D