Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lệnh Top trong hộp thoại Page Setup có nghĩa là: *
A. Lề trên
B. Lề dưới
C. Lề trái
D. Lề phải
Mở dải lệnh View và chọn lệnh Page Break Preview để: *
A. Xem ngắt trang
B.Xem trước trang in
C. In trang tính
D. Thiết đặt lề in
Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh: *
A. Insert/ Row
B. Format/Cell
C. View/ Page break preview
D. Edit/copy
Để thêm thông tin giải thích biểu đồ ta chọn các lệnh có trong nhóm Labels trên dải lệnh Layout.
1. Các lệnh giúp xem trang tính trước khi in có trong nhóm nào?
Các lệnh giúp xem trang tính trước khi in có trong nhóm WorkbookViews.
2. Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh nào?
Để điều chỉnh ngắt trang ta sử dụng lệnh Page Break Preview
3. Nêu các thao tác thiết đặt lề trong trang in.
Bước 1: Mở dải lệnh Page Layout và nháy chuột vào nút mũi tên phía dưới, bên phải nhóm Page Setup, sau đó, hộp thoại Page Setup xuất hiện.
Bước 2: Nháy chuột để mở trang Margins.
Bước 3: Thay đổi số trong các ô Top, Bottom, Right, Left để đặt lề.
4. Để in trang tính ta thực hiện như thế nào?
Để in trang tính, trong hộp thoại Page Setup thì ta chỉ cần nháy nút lệnh Print.
5. Nêu các bước sắp xếp dữ liệu. B1: Nhấn chọn cột dữ liệu muốn sắp xếp B2: Vào bảng chọn Data, nhóm lệnh Sort & Filter, chọn biểu tượng nếu muốn sắp xếp theo thứ tự tăng dần và nếu muốn sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
6. Lọc dữ liệu là gì? Nêu các bước lọc dữ liệu.
- Lọc dữ liệu là gì?
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mãn yêu cầu.
- Các bước lọc dữ liệu:
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data → Filter → AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
7. Biểu đồ là gì? Nêu các bước tạo biểu đồ.
- Biểu đồ là gì?
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan, dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Các bước tạo biểu đồ:
B1: Nháy chọn vùng dữ liệu cần thể hiện trên biểu đồ.
B2: Vào Insert, trong nhóm lệnh Charts, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp.
8. Nêu công dụng của biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ gấp khúc.
Công dụng của:
+ Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
+ Biểu đồ tròn: Mô tả tỉ lệ giá trị của dữ liệu so với tổng thể.
+ Biểu đồ gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
9. Để chọn biểu đồ ta thực hiện như thế nào?
không trả lời đc do đề ko rõ (sorry)
Chúc bạn học tốt!