1,
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2023

a) Để tính số mạch điện khác nhau có thể mắc từ 3 điện trở R1, R2, R3, ta sử dụng công thức tính số cách kết hợp chập k của n phần tử. Trong trường hợp này, chúng ta có n = 3 và k = 3.

Số mạch điện khác nhau = C(3, 3) = 1

Vậy có 1 mạch điện khác nhau có thể mắc từ 3 điện trở R1, R2, R3.

Điện trở tương đương của mạch điện này là R1 + R2 + R3 = 10 + 10 + 30 = 50 Ω.

b) Để mắc cả 4 điện trở thành mạch điện có điện trở 16 Ω, chúng ta có thể sử dụng mạch nối tiếp và song song.

Cách mắc như sau:

Đặt R1 và R2 nối tiếp nhau: R12 = R1 + R2 = 10 + 10 = 20 ΩR3 nối song song với R12: R123 = 1/(1/R12 + 1/R3) = 1/(1/20 + 1/30) = 12 ΩR4 nối tiếp với R123: R1234 = R123 + R4 = 12 + 40 = 52 Ω

Ta có R1234 = 16 Ω, vậy cách mắc này đạt yêu cầu.

Sơ đồ mạch điện:

 ---[R1]---[R2]--- | | ---[R3]---[R4]---

Trong sơ đồ trên, dấu --- biểu thị mạch nối tiếp và dấu | biểu thị mạch song song.

A. Nhận biết:Câu 28. Điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp làA. . Rtđ = B. Rtđ = C. Rtđ = R1 +R2 D. Rtđ =Câu 29. Hiệu điện thế của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp làA. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = I.R1 D. U = Câu 30. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp được tính theo công thức:A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = U.R D. I =...
Đọc tiếp

A. Nhận biết:

Câu 28. Điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là

A. . R = B. R = C. R = R1 +R2 D. R =

Câu 29. Hiệu điện thế của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp là

A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = I.R1 D. U =

Câu 30. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp được tính theo công thức:

A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = U.R D. I =

Câu 31. Mạch điện có 2 điện trở mắc nối tiếp, hệ thức nào sau đây là đúng?

A. B. C. D. U1.R1 = U2.R2

B. Thông hiểu:

Câu 32. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

Câu 33. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Câu 34. Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp?

 A. Điện trở.                B. Hiệu điện thế.       C. Cường độ dòng điện.        D. Công suất.

C. Vận dụng:

Câu 35. Cho R1 = 5Ω, R2 = 7Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nào?

A. 35Ω B. 12Ω C. 2Ω D. 2,9Ω

R1 R2

Câu 36. Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp như hình vẽ: A A B

Biết R1 = 6Ω , R2 = 4Ω , ampe kế chỉ 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có giá trị nào sau đây?

A. 10V B. 12V C. 6V D. 5V

Câu 37. Mắc nối tiếp R1 = 5Ω , R2 = 15Ω vào hiệu điện thế 3V. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 0,15A B. 1,5A C. 15A D. 5A

Câu 38. Cho R1 = 12Ω , R2 = 6Ω mắc nối tiếp. Biết U1 = 4V, tìm giá trị U2?

A. 1V         B. 2V         C. 3V             D. 6V

Câu 39. Cho R1 = 4Ω , R2 = 6Ω mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 = 6V. Tìm giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

A. 10V        B. 12V             C. 4V                 D. 15V

1
12 tháng 10 2021

Ai giúp mình với 7h kiểm tra ròi ạ!!!

THANKS MN TRƯỚC Ạ!!!

Câu 1: ( M1) Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.C. Cường độ dòng điện...
Đọc tiếp

Câu 1: ( M1) Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

B. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

C. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

D. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

Câu 2: ( M1) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì

A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 3: ( M1) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì

A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần.

D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần.

 

11
13 tháng 9 2021

Câu 1: B

Câu 2 : D

Câu 3 : C

13 tháng 9 2021

1 B

2 D

3 C

9 tháng 10 2021

tham thảo

1481080816_5009.jpgtham Khảo nhé

4 tháng 5 2021

giải giúp mik câu c thôi mọi người

7 tháng 6 2017

a) Ta có: R1 + R2 = 60Ω mà R1 = 2R2

=> 2R2 + R2 = 60 <=> R2 = 20Ω

=> R1 = 40Ω

b) IAB = I1 + I2 = \(\dfrac{U}{R_1}+\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{40}+\dfrac{12}{20}=0,9A\)

Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.Câu 2 (2đ): a) Biến trở là...
Đọc tiếp

Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.

a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.

Câu 2 (2đ): 

a) Biến trở là gì?                                                                

b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất  0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.

- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.

- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.

1
2 tháng 1 2022

Câu 2 (2đ):

a) Biến trở là dụng cụ điện, dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch 

b) Từ công thức \(R=p.\frac{l}{S}\)

Chiều dài dây dẫn làm biến trở là: \(l=\frac{R.S}{p}=\frac{20.0,3.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=10m\)

Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \(I_{dm}=\frac{P_{dm}}{U_{dm}}=\frac{2,4}{6}=0,4A\)

Khi đèn sáng bình thường thì: \(\hept{\begin{cases}U_đ=U_{dm}=6V\\I_đ=I_{dm}=0,4A\end{cases}}\)

Vì \(ĐntR_b\)

\(\hept{\begin{cases}U_đ+U_b=U\\I_đ=I_b=0,4A\end{cases}}\)

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}U_b=9-6=3V\\I_b=0,4A\end{cases}}\)

Điện trở của biến trở lúc này là: \(R_b=\frac{U_b}{I_b}=\frac{3}{0,4}=7,5\Omega\)