K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Chọn Square khi cần định vị vị trí tương ứng giữa đối tượng và văn bản có nghãi là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đối tượng theo dạng hình ảnh c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 2. Trong chức năng Wrap Text, khi chọn Tight có nghĩa là gì? a) văn bản sẽ bap quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đố tượng theo dạng của đối tượng c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 3. Khi cọn Behind text tại chức năng Wrap text có nghĩa là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) hình ảnh sẽ nằm trước văn bản c) hình ảnh nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) hình ảnh sẽ nằm sau văn bản 4. Trong khi vẽ 1 đường thẳng trong văn bản, nếu vừa vẽ vừa giữ phím Shift thì đường thẳng sẽ: a) nằm ngang b) thẳng đứng c) nghiêng 30 độ, 45 độ, 60 độ d) nằm ngang, đứng, ngiêng 30 độ, 45 độ, 60 độ tùy vị trí vẽ 5. Để đóng khung cho văn bản có kèm theo 1 đói tượng trang trí ( Ex: WordArt) thực hiện bằng cách: a) dùng chức năng Borders b) chọn biểu tượng Top Border c) dùng hình khối Shapes d) không thể đóng khung hỗn hợp, phải dùng khung trang. 6. Khi sử dụng Shapes để đưa 1 hình chữ nhật vào văn bản thì các chữ của văn bản bị che mất. Thực hiện thế nào để có thể hiển thị văn bản? a) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: White b) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: No fill c) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: Black d) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Order, chọn Bring in Font of Text 7. Khi sử dụng Auto Shapes, đưa 1 HCN vào nền văn bản thì các chữ của văn bản bị che mất. Thực hiện thế nào để có thể hiển thị văn bản? a) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: White b) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Send to Back, chọn Send Behind Text c) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: Black d) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Bring To Font, chọn Bring in Font of Text
1
22 tháng 11 2018

câu trả lời nè

1a

2b

3d

4d

5d

6b

7b

30 tháng 12 2021

Chọn C

13 tháng 4 2018
Home Microsoft Office Định dạng văn bản trên Word 2007, 2010, 2013

Định dạng văn bản trên Word 2007, 2010, 2013

Trong phần này mình sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ cách định dạng văn bản trên MS Word 2010, 2013 gồm:

Nội dung bài viết

  • 1 1. Định dạng trang văn bản
    • 1.1 1.1 Căn lề cho văn bản
    • 1.2 1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản
  • 2 2. Định dạng Font cho văn bản
  • 3 3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)
    • 3.1 3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)
    • 3.2 3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc
    • 3.3 3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản
  • 4 4. Định dạng cột, Tabs
    • 4.1 4.1 Định dạng cột
    • 4.2 4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)
  • 5 5. Bullets, Numbering, MultiLevel List
    • 5.1 5.1 Bullets và Numbering
    • 5.2 5.2 Multilevel List
  • 6 6. Header, Footer, Page Number
  • 7 7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản
    • 7.1 7.1 Tạo khung cho văn bản
    • 7.2 7.2 Màu nền cho văn bản
    • 7.3 7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)
  • 8 8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn
  • 9 9. Tìm kiếm và thay thế
1. Định dạng trang văn bản 1.1 Căn lề cho văn bản

Để căn lề cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Page Setup -> Margins. Có một số định dạng đặt lề do Word hỗ trợ, ta có thể chọn 1 trong các định dạng đó. Nếu như ta muốn đặt lề theo chỉ số khác ta có thể click vào tùy chọn “Custom Margins” được hình sau:

Tùy chỉnh đặt lề cho văn bản

Tùy chỉnh đặt lề cho văn bản

1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản

[ads][/ads]Ta có thể xoay trang giấy của ta theo chiều dọc hoặc chiều ngang trang giấy bằng cách: Tab page Layout -> Group Page Setup ->Orientation.

Để thay đổi kích cỡ giẫy (mặc định là giấy A4) ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Page Setup ->Size.

2. Định dạng Font cho văn bản

Để định dạng cho một đoạn văn bản ta bôi đen đoạn văn bản đó (cho toàn bộ văn bản dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + A). Trong thẻ Home sẽ giúp ta làm điều đó.
Khi bôi đen đoạn văn bản sẽ hiển thị thanh công cụ mini giúp ta chỉnh sửa nhanh như sau:

Bôi đen văn bản cần định dạng

Bôi đen văn bản cần định dạng

Chữ in đậm:

  • Nhấn vào nút Bold (B) trên thanh công cụ mini
  • Sử dụng phím tắt Ctrl + B
  • Click vào nút Bold (B) trên group Font của thẻ Home
  • Chú ý: Làm tương tự nếu muốn bỏ in đậm

In nghiêng: Thực hiện tương tự như in đậm, thay vị click nút Bold ta nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl + I).

Gạch dưới đoạn văn bản: Thực hiện tương tự như in đậm, thay vị click nút Bold ta nhấn nút UnderLine(phím tắt Ctrl + U).

Kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền: Trên thanh công cụ mini và group Font của tab Home ta làm như hình dưới để thay đổi.

Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền

Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền

Chỉ sổ trên, chỉ số dưới:

Với những công thức như: A2 + B2 = C2 hay H2SO4 thì ta không cần thiết phải sử dụng công thức toán học để đánh, mà ta có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:

  • Chỉ số trên: Ctrl + Shift + =
  • Chỉ số dưới: Ctrl + =

Lưu ý: Để trở lại trạng thái bình thường ta làm lại một lần nữa như vậy.

Hoặc ta có thể sử dụng nút lệnh như hình vẽ dưới đây:

Đánh chỉ số trên và chỉ số dưới

Đánh chỉ số trên và chỉ số dưới

Tùy chỉnh tính năng khác:

Để tùy chỉnh thêm đoạn văn bản đã được bôi đen, Click vào mũi tên phía dưới cùng bên phải của Group Font trong thẻ Home ta được như sau:

Group Font

Group Font

Tại group Font này ta có thể tùy chỉnh thêm một số chức năng ít sử dụng.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, ta vào group Font như hình trên và chọn tab Advanced được hình dưới:

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)

Paragraph chỉ một đoạn văn bản. Khi ta cần căn chỉnh Paragraph trong word hỗ trợ cho ta một group là “Paragraph”, bên trong cho phép ta căn chỉnh khoảng cách các dòng, thụt đầu dòng, căn lề, màu nền ….

3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)

Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh, Tùy chỉnh Group Paragraph trong tab Home như sau:

Căn chỉnh đoạn văn bản

Căn chỉnh đoạn văn bản

3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

Để căn chỉnh theo chiều dọc ta làm như sau:

  • Trên thanh Ribbon chọn Tab Page Layout -> Click mũi tên phía dưới bên phải của Group Page Setup.
  • Trong hộp thoại Page Setup, chọn tab Layout như hình vẽ:
căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản

Để hiệu chỉnh dòng trong một đoạn văn bản đã được bôi đen ta làm như sau:

Click vào mũi tên phía dưới bên phải của Group Paragraph trong thẻ Home (hoặc thẻ Page Layout) ta được hộp thoại Paragraph và điều chỉnh:

Tab paragraph tùy chỉnh đoạn văn bản

Tab paragraph tùy chỉnh đoạn văn bản

Trong mục Line spacing có các lựa chọn sau:

  • Single (dòng đơn): hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống này tùy thuộc vào font chữ mà ta sử dụng.
  • 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn
  • Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.
  • At least: Xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
  • Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó ta tăng giảm cỡ chữ.

Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà ta chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1,3 nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 30% so với dòng đơn

4. Định dạng cột, Tabs 4.1 Định dạng cột

Một đoạn văn bản mà ta muốn chia ra thành nhiều cột (mặc định văn bản ban đầu là 1 cột) ta làm như sau:

Cách 1: Đoạn văn bản đã được soạn trước rồi mới chỉnh sửa.

Bôi đen đoạn văn bản cần chia. Tại tab Page Layout, trong Group Page Setup chọn các mẫu columns (các mẫu cột) như hình dưới:

Chia văn bản theo cột

Chia văn bản theo cột

Để có thể tùy chỉnh các cột theo yêu cầu riêng của mình, ta click vào “More Columns” trong hình trên, được tùy chọn như hình dưới:

Tùy chỉnh Columns

Tùy chỉnh Columns

Cách 2: Định dạng cột xong mới soạn thảo văn bản

  • Chọn các mẫu cột như cách 1. Sau đó nhập văn bản vào.
  • Nếu muốn ngắt sang cột khác thì sử dùng: Tab Page Layout -> Group Page Setup -> Breaks -> Clumn.
4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)

Mốc dừng Tab là các vị trí dừng của con trỏ khi ta bấm phím Tab để gõ vào vănbản từ đó.

Làm việc với Tab nhằm mục đích thay đổi lề cho đoạn văn bản được chọn một cáchnhanh chóng. Để sử dụng tab ta bật thước kẻ đo chiều ngang của văn bản (phía trên văn bản), có thể thay đổi đơn vị đo của văn bản.

Hiển thị thanh Ruler: Trong Tab View tick chọn command “Ruler” trong Group “Show” như hình vẽ dưới đây:

Hiển thị thanh Ruler

Hiển thị thanh Ruler

Cài đặt tabs: Ta click đúp vào thanh thước kẻ (ruler) vừa cho hiển thị ở phía trên, sẽ được lựa chọn Tabs như sau:

Các tùy chọn cho tab

Các tùy chọn cho tab

Với 1 đoạn văn bản có nhiều tab, khi ta sử dụng tab (trên bàn phím) sẽ nhận lần lượt giá trị tab từ thấp lên cao. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể chọn trong các loại tab sau (trong mục Alignment của bảng Tabs):

  • Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi nhập liệu.
  • Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text khi nhập liệu.
  • Tab phải: Nằm bên phải cuối đoạn text, khi nhập liệu đoạn text sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.
  • Tab thập phân: Những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí khi đặt tab này.
  • Bar tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
5. Bullets, Numbering, MultiLevel List

Để trình bày văn bản theo List, Office Word hỗ trợ 3 định dạng Bullets, Numbering và MultiLevel List. Các command này nằm trong Group “Paragraph” thuộc Tab “Home”.

Vị trí các thành phần của List

Vị trí các thành phần của List

5.1 Bullets và Numbering

Chia văn bản thành các cấp (các item cấp cha, cấp con. …):

Bullets: Chia văn bản thành cấp với các ký tự được sử dụng trong Symbol hay picture. Nếu chúng ta muốn sử dung các ký hiệu khác thì có thể vào mục ‘Define New Bullet…” để lựa chọn thêm các Bullet mới.

Thư viện Bullets

Thư viện Bullets

Numbering: Đánh địa chỉ các cấp của các item theo chỉ mục số hoặc chỉ mục chữ cái. Nếu không muốn các lựa chọn gợi ý trong mục “Numbering Library” ta click vào “Define New Number Format…”.

các lựa chọn Numbering

các lựa chọn Numbering

Lưu ý: Các Bullet và Numbering không có một định dạng chuẩn nhất định. Đôi lúc các định dạng do Word hỗ trợ không làm vừa lòng người dùng. Ta có thể tạo một List riêng cho riêng cá nhân mình dụng bằng cách sử dụng MultiLevel List.

5.2 Multilevel List

Multilevel List bao gồm cả 2 phần Numbering và Bullets như trên hình vẽ.

MultiLevel List

MultiLevel List

Ta có thể tự định nghĩa cho mình 1 list sử dụng tùy biến theo ý mình bằng cách: Click “Define New Multilevel List …” trong hình trên ta được:

Định nghĩa Multilevel List

Định nghĩa Multilevel List

Định nghĩa Multilevel List

6. Header, Footer, Page Number

Để tạo 1 Header và Footer (tiêu đề đầu và cuối cho trang văn bản) ta làm như sau:

  • Cách 1: Tab Insert -> Group Header & Footer -> Sử dụng các command trong group.
  • Cách 2: click trực tiếp vào phần trên và phần dưới của trang văn bản để viết Header và Footer.

Để xóa bỏ Header hoặc Footer: Click vào header trong Group Header & Footer -> Remove header.

Đánh dấu trang: Insert -> Group Header & Footer -> Page Number. Rồi chọn vị trí đặt của số trang.

7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản 7.1 Tạo khung cho văn bản

Để tạo khung cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Background -> Page Borders

Đóng khung cho văn bản

Đóng khung cho văn bản

Sử dụng Shading

Sử dụng Shading

7.2 Màu nền cho văn bản

Để tô màu nền cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Background -> Page Color -> chọn màu thích hợp.

7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)

Để tạo một ảnh (đoạn text hoặc hình ảnh) trong suốt, xuất hiện phía sau văn bản trong tài liệu ta sử dụng tính năng watermark như sau: Tab page Layout -> Group “Page Background” -> command “Watermark”. Để tùy chỉnh bạn lựa chọn “Custom Watermark” ta được:

Tùy chọn watermark

Tùy chọn watermark

8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn

Để tạo hiệu ứng nhấn mạnh chữ cái của từ đầu tiên của dòng giống như đọc 1 bài báo, Chữ cái thường chiếm 2-3 dòng. Để làm được điều đó ta sử dụng tính năng Drop Cap trong word như sau: Tab Insert -> Group Text -> Command Drop Cap. Có 2 tùy chọn cho Drop Cap là: Dropped và In margin như trên hình vẽ. Mặc định số dòng mà Drop sử dụng là 3.

Drop Cap

Drop Cap

9. Tìm kiếm và thay thế

Trong tab Home -> Group Editing. Hỗ trợ cho ta chức năng tìm kiếm (Find) và Thay thế (Replace). Khi click vào Replace ta được hình sau:

Nhập từ cần tìm vào mục “Find what”, nhập từ cần thay thế vào mục “Replace with”. Nhấn vào button “Replace” để thay thế 1 từ sau khi tìm được, nhấn vào button “Replace all” để thay thế toàn bộ các từ tìm được. Vào button “More>>” để thực hiện tùy chỉnh thay thế nâng cao.

Tương tự với tab Find trong hình trên. Ta có các ký tự đại diện trong khi tìm kiếm như sau:

Tìm kiếm và thay thế

Tìm kiếm và thay thế

Trong tab Go to: Nhập trang ta cần di chuyển tới thì word sẽ nhảy tới trang tương ứng.

Tham khảo ạ...

Nguồn:blogtinhoc.vn

13 tháng 4 2018

OMG!!!Dù sao cũng cảm ơn!^0^

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
18 tháng 11 2023

1. Nếu xếp chồng khít 3s tấm nhựa lên nhau em sẽ nhìn thấy kết quả là Hình 8b.4.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
18 tháng 11 2023

2. Nếu để lớp trên cùng (có dòng chữ “ẢNH NHIỀU LỚP”) vào giữa hai lớp còn lại, em sẽ nhìn thấy kết quả như Hình 8b.4 nhưng không có dòng chữ “ẢNH NHIỀU LỚP”.

14 tháng 10 2023

HS tự tiến hành theo yêu cầu trên.

13 tháng 12 2021

B nha bạn !

25 tháng 7 2023

Add (Union): Chọn thêm vùng.

Substract: Loại bỏ vùng đã được chọn.

Tham khảo!

13 tháng 12 2021

Biểu diễn thông tin chỉ được thể hiện bằng các dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh

13 tháng 12 2021

Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó

D
datcoder
CTVVIP
14 tháng 10 2023

Trong quá trình thêm văn bản vào ảnh, ta có thể định dạng, di chuyển văn bản trước khi nháy chuột vào nút Finish để hoàn tất.

Câu 1: Lưu văn bản bằng lệnh gì? *1 điểmFile\SaveFile\Save asHome\SaveHome\Save asCâu 2: Vị trí hình ảnh đè trên các ký tự trong văn bản, ta thực hiện lệnh gì? *1 điểmIn line with textTop and bottomBehind textIn front of textCâu 3: Để chèn hình ảnh vào trang văn bản, thực hiện lệnh: *1 điểmHome\PictureInsert\PictureLayout\PictureDesign\PictureCâu 4: Lệnh kẻ đường viền cho ảnh được chèn vô văn bản là lệnh nào? *1 điểmPicture...
Đọc tiếp

Câu 1: Lưu văn bản bằng lệnh gì? *

1 điểm

File\Save

File\Save as

Home\Save

Home\Save as

Câu 2: Vị trí hình ảnh đè trên các ký tự trong văn bản, ta thực hiện lệnh gì? *

1 điểm

In line with text

Top and bottom

Behind text

In front of text

Câu 3: Để chèn hình ảnh vào trang văn bản, thực hiện lệnh: *

1 điểm

Home\Picture

Insert\Picture

Layout\Picture

Design\Picture

Câu 4: Lệnh kẻ đường viền cho ảnh được chèn vô văn bản là lệnh nào? *

1 điểm

Picture effects

Picture border

Picture layout

Picture shading

Câu 5: Bảng chọn nào KHÔNG có trên thanh bảng chọn? *

1 điểm

Insert

Design

Font

Home

Câu 6: Thực hiện đường kẻ giữa các cột ta đánh dấu tích vào ô: *

1 điểm

Number of Columns

Width and spacing

Line between

Equal column width

Câu 7: Để chèn bảng vào trang văn bản, thực hiện lệnh: *

1 điểm

Home\Table

Insert\Table

Layout\Table

Design\Table

Câu 8: Làm thế nào để định dạng hướng trang thẳng đứng? *

1 điểm

Layout \ Orentation \ Portrait

Layout \ Orentation \ Landscape

Insert \ Orentation \ Portrait

Insert \ Orentation \ Landscape

Câu 9: Để in đậm chữ, dùng tổ hợp phím nào sau đây? *

1 điểm

Crtl + U

Ctrl + B

Ctrl + I

Ctrl + J

Câu 10: Làm thế nào để định dạng lề của trang văn bản? *

1 điểm

Layout \ Margins

Layout \ Orentation

Layout \ Size

Layout \ Columns

Câu 11: "Fixed Column Width" nghĩa là điều chỉnh gì cho trang văn bản? *

1 điểm

Điều chỉnh độ cao cho cột trong bảng

Điều chỉnh độ rộng cho cột trong bảng

Điều chỉnh độ cao của hàng trong bảng

Điều chỉnh độ rộng của hàng trong bảng

Câu 12: Căn lề phải bên dưới các ký tự trong bảng, ta thực hiện lệnh gì? *

1 điểm

Align bottom right

Align bottom left

Align top right

Align top left

Câu 13: Để căn đều hai đầu đoạn thẳng, sử dụng tổ hợp phím nào? *

1 điểm

Ctrl + L

Ctrl + R

Ctrl + E

Ctrl + J

Câu 14: Trộn các ô trong bảng với nhau, ta thực hiện lệnh gì? *

1 điểm

Split cells

Split table

Merge cells

Merge table

Câu 15: Mở một văn bản sẵn có bằng lệnh gì? *

1 điểm

File\New

File\Edit

File\Close

File\Open

Câu 16: Lệnh "Delete cells" để làm gì? *

1 điểm

Xóa cột trong bảng

Xóa hàng trong bảng

Xóa ô trong bảng

Xóa bảng

Câu 17: Tổ hợp phím nào để đóng văn bản đang soạn thảo nhưng không thoát khỏi môi trường làm việc Microsoft Word? *

1 điểm

Alt + F4

Ctrl + F4

Ctrl + Shift + F4

Alt + Shift + F4

Câu 18: Hệ soạn thảo văn bản là gì? *

1 điểm

Là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến văn bản: Gõ nhập văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản

Là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến văn bản: Sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản

Là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến văn bản: Gõ nhập văn bản, trình bày, lưu trữ và in văn bản

Là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến văn bản: Gõ nhập văn bản, sửa đổi, lưu trữ và in văn bản

Câu 19: Lệnh nào dưới đây là lệnh căn đều hai đầu đoạn thẳng? *

1 điểm

Align Left

Center

Justify

Align Right

Câu 20: Định dạng ký tự bao gồm những gì? *

1 điểm

Vị trí Lề trái, lề phải, căn lề hai bên

Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải

Phông chữ, cỡ chữ, màu sắc

Tất cả các ý trên

1
31 tháng 12 2021

Câu 1: B