K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2023

- A có thể là dung dịch kiềm, kiềm thổ (LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2). Khi đó chất rắn B là Fe3O4 

PTHH ví dụ:

\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)

\(SiO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SiO_3+H_2O\)

- A có thể là dung dịch axit (HCl, \(H_2SO_4\),...). Khi đó chất rắn B là \(SiO_2\)

PTHH ví dụ:

\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)

15 tháng 12 2021

A có thể là : HCl 

B có thể là : SiO2

\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)

15 tháng 12 2021

A: NaOH, B: Fe3O4

\(2NaOH+Al_2O_3->2NaAlO_2+H_2O\)

\(2NaOH+SiO_2->Na_2SiO_3+H_2O\)

29 tháng 8 2021

+ Dung dịch X có thể là dd axit : VD dd HCl ⇒  Y là SiO2

PTHH:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

+ Dung dịch  X có thể là dd bazơ mạnh: VD: NaOH đặc ⇒ Y là Fe2O3

PTHH:

Al2O3 + 2NaOH  →  2NaAlO2 + H2O

SiO2 + 2NaOH ----đặc,to→ Na2SiO3 + H2O

29 tháng 8 2021

X và Y có thể là HCl và $SiO_2$

PTHH : 

$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

24 tháng 3 2018

Pt:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,1       → 0,4              0,1       0,1

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

0,1 ←0,1                 0,1       0,2

Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)

6 tháng 11 2016

Hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và C2H4 gồm có 2 oxit axit tác dụng được với kiềm và 2 chất có thể tác dụng với brom trong dung dịch nên khi cho hỗn hợp vào dung dịch chứa một chất tan A, thì còn lại một khí B đi qua dung dịch sẽ có hai trường hợp:

- Trường hợp 1: Chất A là kiềm thì 2 oxit axit phản ứng và bị giữ lại trong dung dịch kiềm, còn lại khí B là C2H4 không phản ứng và đi qua dung dịch kiềm.

Các PTHH: CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O

- Trường hợp 2: Chất A là dung dịch nước brom, hai chất phản ứng được và bị giữ lại trong dung dịch là SO2 và C2H4 còn khí B là CO2 không phản ứng và đi qua dung dịch.

Các PTHH:

SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4

C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2

11 tháng 6 2021

Đặt \(n_{K_2O}=n_{CuO}=n_{Fe_3O_4}=n_{Al_2O_3}=1\left(mol\right)\)

=> \(n_{hh}=4\left(mol\right)\)

- Cho hỗn hợp + CO dư : 

 \(CO+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+CO_2\)

\(4CO+Fe_3O_4-^{t^o}\rightarrow3Fe+4CO_2\)

=> Khí B là CO2 (5 mol) và CO dư

     A gồm K2O (1 mol) ,Al2O3 (1 mol) , Fe (3 mol), Cu (1 mol)

- Cho  A + H2O dư 

 \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(2KOH+Al_2O_3\rightarrow2KAlO_2+H_2O\)

=> Dung dịch C : KAlO2 (2 mol)

Phần không tan D :  Fe (3 mol) , Cu (1 mol)

- Cho D + AgNO3

\(n_{AgNO_3}=2n_{hhbandau}=8\left(mol\right)\)

\(2AgNO_3+Fe\rightarrow2Ag+Fe\left(NO_3\right)_2\)

\(2AgNO_3+Cu\rightarrow2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)

=> \(n_{AgNO_3\left(pứ\right)}=3.2+1.2=8\left(mol\right)\) => AgNO3 phản ứng hết

=>Dung dịch E gồm : Fe(NO3)2 (1 mol) , Cu(NO3)2 (1 mol)

Chất rắn F gồm : Ag (8 mol)

- Khí B : CO2 (5 mol) và CO dư sục qua dung dịch C  KAlO2 (2 mol)

\(KAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+KHCO_3\)

=> Dung dịch H : KHCO3

Kết tủa I : Al(OH)3

(Làm bài này xong tui muốn tắt thở luôn =))))) Chúc em học tốt nha <3 ))

 

 

6 tháng 8 2021

Bạn xem bài làm của bạn Thảo Phương nhé :

https://hoc24.vn/cau-hoi/dan-luong-khi-co-du-qua-hon-hop-cac-chat-k2o-cuo-fe3o4-al2o3-nung-nong-cac-chat-co-so-mol-bang-nhau-ket-thuc-cac-phan-ung-thu-duoc-chat-ran-a.1026969980628

14 tháng 9 2018

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)