Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,479l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
\(a)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ \left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,25\\27a+56b=8,3\end{matrix}\right.\\ a=\dfrac{19}{470};b=\dfrac{121}{940}\\ \%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{8,3}\cdot100=13,15\%\\ \%m_{Fe}=100-13,15=86,85\%\\ c)n_{HCl}=3\cdot\dfrac{19}{470}+2\cdot\dfrac{121}{940}=\dfrac{89}{235}mol\\ m_{ddHCl=}=\dfrac{\dfrac{89}{235}\cdot36,5}{7,3}\cdot100=189g\\ d)n_{AlCl_3}=n_{Al}=\dfrac{19}{470}mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{121}{940}mol\)
\(m_{dd}=8,3+189-0,25.2=196,8g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot133,8}{196,8}\cdot100=2,8\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{121}{940}127}{196,8}\cdot100=8,3\%\)
1)
a) PTHH
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Ag không tác dụng với HCl
b) nH2=4,48:22,4=0,2 (mol)
theo pt (1): nAl=\(\frac{2}{3}\)nH2=\(\frac{2}{3}\).0,2=\(\frac{2}{15}\)(mol)
-> mAl=\(\frac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
%mAl=\(\frac{3,6}{339}.100\text{%=1,06%}\)
%mAg=100%-1,06%=98,94%
2.
nH2= 8.96/22.4=0.4 mol
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0.4___0.8______0.4_____0.4
mMg= 0.4*24=9.6g
mMgO= 17.6-9.6=8g
nMgO= 8/40=0.2 mol
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0.2_____0.4_____0.2
nHCl= 0.8 + 0.4=1.2 mol
mHCl= 1.2*36.5=43.8g
mddHCl= 43.8*100/7.3=600g
mMgCl2= 0.2 + 0.4=0.6 mol
mMgCl2= 0.6*95=57g
mdd sau phản ứng= 17.6 + 600 - 0.4*2=616.8g
C%MgCl2= 57/616.8*100%=9.24%