Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi số mol của Cu là a mol
Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn m gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
a) Gọi nCu = a (mol) => nFe = a (mol)
=> 64a + 56a = 12
=> a = 0,1 (mol)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1------------------------------------------->0,1
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1--------------------------------------------------->0,3
=> VSO2 = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96 (l)
b) \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{hh}=24,5.2=49\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2S}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{H_2S}}=\dfrac{64-49}{49-34}=\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow n_{SO_2}=n_{H_2S}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
2R + 2nH2SO4 (đặc, nóng) ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{0,1}{n}\)<------------------------------------------------0,05
8R + 5nH2SO4 (đặc, nóng) ---> 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-------------------------------------------------0,05
\(\rightarrow n_R=\dfrac{0,1}{n}+\dfrac{0,4}{n}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\\ \rightarrow M_R=\dfrac{4,5}{\dfrac{0,5}{n}}=9n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 3 thoả mãn => MR = 27 (g/mol)
Vậy R là Al
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b=16.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.4\cdot2=0.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.0475,b=0.235\)
\(\%Cu=\dfrac{0.0475\cdot64}{16.2}\cdot100\%=18.76\%\)
\(\%Fe=81.24\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0.0475}{0.235}=\dfrac{19}{94}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=19x\left(mol\right),n_{Fe}=94x\left(mol\right)\)
\(m_X=19x\cdot64+94x\cdot56=22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{11}{3240}\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{11}{3240}\cdot94=\dfrac{517}{1620}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=7.15\left(l\right)\)
c2
Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu