Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp B thành A l a : 0 , 1 m o l G l u : 0 , 15 m o l N a O H : 0 , 3 m o l
Tóm tắt: B A l a : 0 , 1 m o l G l u : 0 , 15 m o l N a O H : 0 , 3 m o l + H C l → M u ố i + H 2 O
n H C l = n A l a + n G l u + n N a O H = 0 , 1 + 0 , 15 + 0 , 3 = 0 , 55 m o l
n H 2 O = n N a O H = 0 , 3 m o l
B T K L → m m u o i = m B + m H C l −
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Sơ đồ:
8 , 66 g a m M g F e 3 O 4 F e ( N O 3 ) 2 → 0 , 52 m o l H C l + 0 , 04 m o l H N O 3 1 , 12 l i t N O v à H 2 d u n g d ị c h Y → + A g N O 3 m g a m ↓ d u n g d ị c h T → N a O H ↓ → t 0 10 , 4 g a m
Ta giải được:
Do có sinh ra khí H2 nên dung dịch Y coi như đã hết N O - 3 .
Gọi a, b, c lần lượt là số mol 3 chất trong X
=> 24a + 232b + 180c = 8,66
T tác dụng với NaOH lọc kết tủa rồi nung thu được 10,4 gam rắn gồm MgO và Fe2O3.
=> 40a + 240b + 80c = 10,4
Bảo toàn N :
n N H + 4 = 2c + 0,04 - 0,035 = 2c + 0,005 mol
Bảo toàn H : n H 2 O = 0 , 255 - 4 c
Bảo toàn O 4b + 6c + 0,04.3 = 0,035 + 0,255 - 4c
Giải hệ :a=0,2 ;b=0,005; c=0,015.
Kết tủa khi cho AgNO3 vào gồm AgCl 0,52 mol và Ag
Bảo toàn e:
=> m = 75,16 gam
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL:
BTNT H:
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,013 - 0,01.10 = 0,06 mol
Chọn đáp án B
Ta có:
nHCl pứ = nNaOH + nAlanin + nAxit glutamic
⇒ nHCl pứ = 0,3 + 0,1 + 0,15 = 0,55 mol.
+ nNaOH pứ = nH2O = 0,3 mol.
⇒ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mChất rắn = mAlanin + mAxit glutamic + mNaOH + mHCl – mH2O.
mChất rắn = 0,1×89 + 0,15×147 + 0,3×40 + 0,55×36,5 – 0,3×18 = 57,625 gam
Bài 3:
\(n_{H_2N-CH_2-COOH}=0,12\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,15.1,8=0,27\left(mol\right)\\ H_2N-CH_2-COOH+HCl\rightarrow ClH_3N-CH_2-COOH\left(1\right)\\ Vì:\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,27}{1}\Rightarrow HCldư\\ 2KOH+ClH_3N-CH_2-COOH\rightarrow H_2N-CH_2-COOK+KCl+2H_2O\left(2\right)\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\left(3\right)\\n_{KOH\left(2\right)}=2.n_{glyxin}=2.0,12=0,24\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(3\right)}=0,27-0,12=0,15\left(mol\right)\\ n_{KOH\left(3\right)}=n_{HCl\left(3\right)}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH\left(tổng\right)}=n_{KOH\left(2\right)}+n_{KOH\left(3\right)}=0,24+0,15=0,39\left(mol\right)\\ \Rightarrow Chọn.C\)
Bài 5:
\(Zn+Cu^{2+}\rightarrow Zn^{2+}+Cu\\ Đặt:n_{Zn}=n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_3}=k\left(mol\right)\\ Ta.có:m_{giảm}=m_{Zn}-m_{Cu}\\ \Leftrightarrow0,01=65k-64k\\ \Leftrightarrow k=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=188k=188.0,01=1,88\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.B\)