Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nowadays, environmental pollution is a hot issue, causing huge waves in public. There are a lot of scientific studies on this issue. Do you know that the cause of pollution originates from the tasks seeming small in our daily lives such as littering, deforestation, or the direct discharge of smoke from vehicles, factory into the environment without treatment. However, if these actions are repeated many times, gradually, the amount of pollution is increasing and has the opposite impact on our lives. The manifestation of environmental pollution is an increase in the carbon footprint in the air, soil and water, which is a gas that does not sustain life. Environmental pollution is also a direct cause of global warming, leading to a series of phenomena, such as the greenhouse effect, ice caps melting, natural disasters such as droughts, floods, volcanic eruption and so on. The sea level is rising, more and more natural disasters occur, which threaten all species, make some of which be rare or extinct, break the ecological balance on the Earth. Human beings are not exception. We are breathing polluted air, eating unsafe food. In recent years, we have seen a drama increase in the number of people suffering from respiratory and digestive diseases. In conclusion, environmental pollution is a matter taking a lot of concern. It is time for us to take action to overcome this current issue, to protect our own lives.
Dịch
Ngày nay, ô nhiễm môi trường là một chủ đề nóng hổi, gây lên làn sóng trong dư luận. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học về vấn đề này. Bạn biết không, nguyên nhân của ô nhiễm bắt nguồn từ những công việc tưởng chừng như rất nhỏ trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta như xả rác bừa bãi, phá rừng làm rẫy, hay tù khói của xe cộ, các xí nghiệp thải trực tiếp qua môi trường mà không được xử lí. Tuy nhiên nếu những hành động này được lặp đi lặp lại nhiều lần, dần dần, lượng ô nhiễm ngày càng nhiều và tác động ngược lại đến với cuộc sống của chúng ta. Biểu hiện của ô nhiễm môi trường chính là sự tăng lên vè nồng độ carbon trong không khí, đất và nước, đây là chất khí không duy trì sự sống. Ô nhiễm môi trường còn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự nóng lên toàn cầu, dẫn đến hàng loạt hiện tượng như hiệu ứng nhà kính, băng tan hai cực, các thảm họa tự nhiên như hạn hán, lũ lụt, phun trào núi lửa,... Mực nước biển ngày càng dâng cao, ngày càng nhiều các thảm họa tự nhiên xuất hiện đã đe dọa đến tất cả các loài sinh vật, khiến một số loài trở nên khan hiếm hay thậm chí là tiệt chủng, gây ra sự mất cân bằng sinh thái trên trái đất. Con người cũng không ngoại lệ. Chúng ta đang hít phải không khí ô nhiễm, ăn những thực phẩm chưa đảm bảo chất lượng. Những năm gần đây, chúng ta chứng kiến con số tăng lên đáng kể những người mắc phải các căn bệnh liên quan đến hệ hô hấp, tiêu hóa. Nói tóm lại, ô nhiễm môi trường đang là vấn đề đáng lo ngại. Đã đến lúc chúng ta phải bắt tay hành động khắc phục hiện trạng này, bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
In recent years, the mass media have been reporting so much on environmental issues, attracting a great deal of attention from the public. In Vietnam, the most recently representative event is the mass death of fish from Ha Tinh province to Quang Tri province, causing huge damage to the government till hundreds of billion Dong, affecting the lives of inhabitants here. Not only Vietnam, some other countries in the region and in the world also suffer from severe environmental pollution. For example, in Beijing, China, the amount of air pollution is in excess of the permitted level, most of people here have to live with respiratory diseases. To overcome this current issue, the governments of many governments have the different measures to minimize the amount of pollution emitted to the environment. Many activities have been encouraged such as recycling, reusing, reforestation, waste collection, using alternative energy and so on. There have been a number of global campaigns to raise awareness of citizens the Earth Hour with slogans, posters such as 'Protect our Earth', 'Green Environment', etc. In Vietnam, the government has also passed many laws fining heavily the organizations and individuals. Step by step, we are trying our best to protect the environment, turning the Earth into a wonderful place to live. Hope that in the future, the environmental pollution will no longer be a concern.
Dịch
Những năm gần đây, các phương tiện truyền thông đại chúng rầm rộ đưa tin về các vấn đề ô nhiễm môi trường, thu hút sự quan tâm lớn của cộng đồng. Ở Việt Nam, sự kiện tiêu biểu gần đây nhất là vụ cá chết hàng loạt từ cá tỉnh Hà Tĩnh cho đến Quảng Trị, làm thiệt hại của nhà nước hàng trăm tỉ đồng, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân nơi đây. Không chỉ Việt Nam, một số nước khác trong khu vực và trên thế giới cũng chịu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường một cách nghiêm trọng. Ví dụ như ở Bắc Kinh, Trung Quốc, lượng ô nhiễm trong không khí đã vượt quá mức cho phép, đa số người dân phải sống chung với các bệnh liên quan đến hô hấp. Để khắc phục thực trạng này, chính phủ của các nước đã có những biện pháp khác nhau để giảm đến mức tối đa lượng ô nhiễm thải ra môi trường. Nhiều hoạt động được khuyến khích như tái chế, tái sử dụng, tái trồng rừng, thu gom rác thải, sử dụng năng lượng thay thế,...Đã có rất nhiều những chiến dịch mang tính chất toàn cầu nhằm nâng cao nhận thức của công dân như sự kiện Giờ Trái Đất với các tấm khẩu hiệu, áp phích như ‘Bảo vệ Trái Đất’, ‘Môi trường xanh’,... Ở Việt Nam, chính phủ cũng thông qua nhiều chế tài xử phạt nặng các doanh nghiệp, cá nhân có hành động phá hoại môi trường như săn bắn bất hợp pháp, vứt rác bừa bãi, phá rừng... Từng bước, chúng ta đang cố gắng hết sức bảo vệ môi trường trong lành, biến Trái đất thành một nơi tuyệt vời để sống. Hi vọng rằng trong tương lai gần, ô nhiễm môi trường sẽ không còn là vấn đề đáng lo ngại nữa.

Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.

Snare có hai loại: noun và verb
Noun:
- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.
E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.
Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.
- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương
E.g: All his promises are snares and delusions.
Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.
- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.
Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)
Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.
Hok tốt nhé!!!

Vậy bạn được thầy cô ôn topic gì vậy? nói và viết á? bạn có bài mẫu cho mấy bài đó hay ko, chia sẻ với mk với!!!

Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại

CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough, too
a/ enough ….to (đủ …..để có thể)
S + V + adj/ adv + enough (for O) + to-V1
S + V + enough + N + to-V1
Ex: My sister can’t get married because she is young.
___________________________________________
I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.
___________________________________________
b/ too ….to (quá ….không thể)
S + V + too + adj/ adv (for O) + to-V1
Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.
- He is ___________________________________
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house _________________________________
MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
a/ so ….that (quá … đến nỗi)
S+ V+ so + adj/ adv + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……
Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.
- The coffee ________________________________
2. I couldn’t catch him because he ran very fast.
- He ran _____________________________________.
b/ such …. that (quá … đến nỗi)
S+ V + such (a/ an) + adj + N + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner.
- It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.
2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.
-The homework is so ___________________________________________.
3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.
- It is such ___________________________________________________.
Note:
- Cấu trúc enough và too:
+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O
+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house is too expensive for us to buy.
- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
- The house is so expensive that I can’t buy it.
- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …
There are so many students that I can’t remember their name.
- so much + N không đếm được: quá nhiều …
I drank so much coffee that I couldn’t sleep.
- so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….
There were so few people that they cancelled the meeting.
- so little + N không đếm được: quá ít….
He had so little money that he couldn’t buy that book.
CÂU CẢM THÁN
What + (a/ an) + adj + N!
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
- What a lovely dress! - What an expensive car!
-What hot coffee! - What good students!
THÌ (TENSES)
Thì | Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Dấu hiệu |
Hiện tại đơn | S+ V1 S + V(s-es) (be): am- is- are | S + don’t/ doesn’t + V1 S+ am not/ isn’t/ aren’t | (Wh) + Do/ Does + S + V1? (Wh) + Am/ Is/ Are + S+…? | Everyday, usually, never, often, sometimes, always,... |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/ is/ are + V-ing | S + am/ is/ are (not) +V-ing | Am/ Is/ Are + S + V-ing? | Now, at the present, at the moment, at this time, Look!, Listen!, Be careful!, Hurry up! |
uầy ghê đấy
Mình cx như bạn nhưng mà nhờ Duolingo.