K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 6

**Trả lời:
1. Từ địa phương (Chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định): (25 từ)

  1. - Bầm: Mẹ (vùng trung du Bắc Bộ)
  2. - Tía: Cha (Nam Bộ)
  3. - Má: Mẹ (Nam Bộ, Nam Trung Bộ)
  4. - U: Mẹ (một số tỉnh phía Bắc)
  5. - Thầy: Cha (một số vùng)
  6. - Mế: Mẹ (vùng núi phía Bắc)
  7. - Tru: Trâu (miền Trung)
  8. - Chủi: Chổi (miền Trung)
  9. - Đọi: Bát (miền Trung)
  10. - Mần: Làm (miền Trung)
  11. - Răng: Sao (miền Trung)
  12. - Mô: Đâu, nào (miền Trung)
  13. - Tê: Kia (miền Trung)
  14. - Bạc hà: Rau húng (Nam Bộ)
  15. - Chảnh: Kiêu căng (Nam Bộ)
  16. - Xỉn: Say (Nam Bộ)
  17. - Nói xạo: Nói dối (Nam Bộ)
  18. - Bắp: Ngô (Nam Bộ)
  19. - Trễ: Muộn (Nam Bộ)
  20. - Heo: Lợn (Nam Bộ)
  21. - Thơm: Dứa (Nam Bộ)
  22. - Cá lóc: Cá quả (Nam Bộ)
  23. - Ghe: Thuyền (Nam Bộ)
  24. - Li: Cốc (Nam Bộ)
  25. - Chén: Bát (Nam Bộ)


2. Từ vùng (Sử dụng phổ biến trong một vùng lớn hơn địa phương, nhưng chưa phải toàn quốc): (10 từ)

  1. - Dọc mùng: (Bắc Bộ)
  2. - Cơm rang: (Bắc Bộ)
  3. - Béo: (Bắc Bộ)
  4. - Cốc: (Bắc Bộ)
  5. - Chăn: (Bắc Bộ)
  6. - Áo cánh: Áo ngắn (Bắc Bộ)
  7. - Quần soóc: Quần đùi (một số vùng)
  8. - Cà rem: Kem (một số vùng)
  9. - Xí muội: Ô mai (một số vùng)
  10. - Me: Mía (một số vùng)


3. Từ toàn dân (Sử dụng phổ biến và được hiểu trên cả nước): (15 từ)

  1. - Mẹ
  2. - Cha
  3. - Con
  4. - Nhà
  5. - Ăn
  6. - Uống
  7. - Đi
  8. - Đứng
  9. - Ngồi
  10. - Học
  11. - Làm
  12. - Xe
  13. - Trường
  14. - Sách
  15. - Vở
7 tháng 10 2019

Ngao: từ toàn dân - hến: từ miền nam.

Trà: từ toàn dân - chè: từ miền bắc

20 tháng 10 2020

heo- lợn

điểm 2-con ngỗng

cún - chó

chó biển - hải cẩu

cọp, beo - hổ

tôm diu - tép

chuột túi - kanguru

27 tháng 10 2020

còn nữa ko bạn ơi

12 tháng 12 2018

Các từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích trên:

   a, U – cách xưng hô của địa phương nhằm gọi mẹ.

   b, Từ "mợ"- cách xưng hô của một số gia đình trung lưu ở thành thị thời Pháp thuộc, không phải từ toàn dân, không phải từ địa phương.

21 tháng 9 2018

hột vịt - trứng vịt

thơm - dứa

tía/ thầy/ ba/bọ - bố

má/ u/ bầm - mẹ

chén/ tô - bát

nón - mũ

heo - lợn

mô - đâu

răng - sao/thế nào

rứa - thế/thế à

giời - trời

Màn = Mùng
Mắc màn = Giăng mùng
Bố = Tía, cha, ba, ông già
Mẹ = Má
Quả quất = Quả tắc
Hoa = Bông
Làm = Mần
Làm gì = Mần chi
(dòng) Kênh = Kinh 
Ốm = Bệnh
Mắng = La, Rày
Ném = Liệng, thảy
Vứt = Vục
Mồm = Miệng
Mau = Lẹ, nhanh
Bố (mẹ) vợ = Cha vợ, ông (bà) già vợ
Lúa = thóc
Kính=kiếng

21 tháng 9 2018

Từ ngữ địa phương-Từ ngữ toàn dân:
thơm- dứa;
bẹ, bắp- ngô;
mè đen- vừng đen;
đậu phộng- lạc;
bông- hoa;
trái- quả;
lê ki ma - trứng gà
sa pu chê - hồng xiêm
Quả tắc-Quả quất
thóc - Lúa

Hok tốt

# MissyGirl #

8 tháng 3 2021

answer-reply-image

Bạn tham khảo nhé!

8 tháng 3 2021

tía: bố

má: mẹ

bu: mẹ

u: mẹ

ba: bố

bầm: mẹ

em du: em dâu

con du: con dâu

mự: mợ

cô: o

 

15 tháng 10 2017

Tôi -> tui

Tao -> tau

Hắn -> hấn

Bố -> cậu, thầy, tía

Mẹ -> U, bầm, má, bu

Bác -> Bá

Anh trai -> Anh hai

Bạn -> bồ

15 tháng 3 2017

1: cha – bố, cha, ba

2: Mẹ - mẹ, má

3: ông nội – ông nội

4: Bà nội – bà nội

5: ông ngoại – ông ngoại, ông vãi

6: Bà ngoại – bà ngoại, bà vãi

7: bác (anh trai cha): bác trai

8: bác (vợ anh trai của cha): bác gái

9: Chú (em trai của cha): chú

10. Thím (vợ của chú): thím

11. bác (chị gái của cha): bác

12. bác (chồng chị gái của cha): bác

13. cô (em gái của cha): cô

14. chú (chồng em gái của cha): chú

15. bác (anh trai của mẹ): bác

16. bác (vợ anh trai của mẹ): bác

17. cậu (em trai của mẹ): cậu

18. mợ (vợ em trai của mẹ): mợ

19. bác (chị gái của mẹ): bác

20. Bác (chồng chị gái của mẹ): bác

21. dì (em gái của mẹ): dì

22. chú (chồng em gái của mẹ): chú

23. anh trai: anh trai

24: chị dâu: chị dâu

25.em trai : em trai

26. em dâu (vợ của em trai): em dâu

27. chị gái: chị gái

28. anh rể (chồng của chị gái): anh rể

29. em gái: em gái

30. em rể: em rể

31. con : con

32. con dâu (vợ con trai): con dâu

33. con rể (chồng của con gái): con rể

34. cháu (con của con): cháu, em.

27 tháng 6 2023

Từ ngữ địa phương: nghểnh, phân bua, ủa, chớ.

Biệt ngữ xã hội: hè.

Diễn đạt lại bằng từ ngữ toàn dân: Nó giả vờ nghiêng cổ như muốn giải thích: "Ủa! Chứ con giun đâu mất rồi nhỉ?"

Các từ ngữ địa phương như : nghểnh, chớ, phân bua

Biệt ngữ xã hội: hè 

=> Nó giả vờ nghiêng cổ như cố giải thích: Ủa! Vậy chứ con giun đâu mất rồi nhỉ?