
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



4 tấn \(\frac{1}{2}\)tạ=4050 kg
2 yến\(\frac{1}{2}\)kg=2,05 yến
25,78 tạ=25 tạ 78 kg
\(\frac{3}{4}\)ha= 0,0075 km2
67854 m=67 km 8,54hm
3 giờ 48 phút=228 giờ
\(\frac{1}{4}\)tạ=2,5 tấn
\(\frac{1}{5}\)m=0,002 hm
4 tấn 1/2 tạ = 4050kg
2 yến 1/2 kg = 41/20 kg
25,78 tạ = 25 tạ 78 kg
3/4 ha = 3/400 km2
67854 m = 67 km 8,54 hm
1/4 tạ = 1/40 tấn
3 giờ 48 phút = 19/5 giờ

45,6 dam2 = 4560 m2
4,05 hm22= 40500 m2
9,1 km22= 9100000 m22
5,05 km22= 505 hm22
6,003 kg = 6003 g
2, 05 kg = 2050 g

TL:
6 hm2 7 dam2 = 6 và 7/100 hm2
18 hm2 17 m2 = 18 và 17/10 000 hm2
~~HT~~

\(y:\frac{1}{7}=15,4+41,3\)
\(\Rightarrow y:\frac{1}{7}=56,7\)
\(\Rightarrow y=56,7.\frac{1}{7}=8,1\)
vậy y = 8,1

7 m2 = 0,07 dam2
25m2 = 0,25 dam2
9 dam2 = 0,09 hm2
56 dam2 = 0,56 hm2
7 m2 = 0,07 dam2 25 m2 = 0,25 dam2
9 dam2 = 0,09 hm2 56 dam2 = 0,56 hm2

Đối với đơn vị đo diện tích thì mỗi đơn vị đo lớn hơn sẽ gấp 100 lần đơn vị đo liền kề, đơn vị bé sẽ bằng 1/100 hoặc đối với số thập thì bằng 0,01 đơn vị lớn hơn liền kề. VD: 1 km2 = 100 hm2; 1 hm2 = 0,01 km.
Đơn vị đo thường thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền kề, đơn vị bé sẽ bằng 1/10 hoặc đối với số thập thì bằng 0,1 đơn vị lớn hơn liền kề.
Bạn cứ theo công thức này mà tính
15,4hm2=1540dam2