Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án: A
Giải thích :
Tần số các alen trong quần thể tự phối giữ nguyên qua các thế hệ → pA = 0,5 + 0,2/2 = 0,6; qa = 0,4 → (2) đúng.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:
Fn: 0,4 + 0,4(1 – 1/2n)/2AA : 0,4 x 1/2n Aa : 0,2 + 0,4(1 – 1/2n)/2aa
→ F1 : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa → (1) đúng.
F3 : 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa → Tỉ lệ kiểu hình ở F3: 0,625 đỏ : 0,375 trắng → (2) đúng.
F2 : 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → tần số kiểu gen đồng hợp ở F2 = 0,55 + 0,35 = 0,9 → (4) đúng.

Đáp án D
Tần số alen A của quần thể là:0,25 + 0,15 = 0,4 ; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức:
Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa
Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ => cấu trúc di truyền ở thế hệ

Chọn D
Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.
Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là:
(0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.

Đáp án D
Nội dung I sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.
Nội dung II sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung III đúng. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng.
Nội dung IV đúng.
Có 2 nội dung đúng.

Đáp án B
Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb
Gp: AB = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15
Ab = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15
aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 =0,35
ab = 0,2.1/4 +0,3.1 =0,35
P x P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)
F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 x 0,35 = 12,25%
(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)

Sau n thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen Aa: y/2^n =0,5/2^n =0.0625
→n = 3
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án:
Tần số của giao tử ab là: 0,2/4 + 0,3 = 0,35 → aabb = 0,352= 0,1225 = 12.25%
Đáp án cần chọn là: B

Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: D
Để xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 sau tự thụ phấn, ta cần hiểu rằng:
✅ Bước 1: Phân tích thế hệ ban đầu (P)
Quần thể có:
Tổng cộng: 100% cá thể, gồm 2 nhóm kiểu gen. Giả sử có 100 cá thể.
✅ Bước 2: Xét từng kiểu gen tự thụ phấn → F1 → F2
📌 1. Nhóm 0,4 AaBB tự thụ phấn
Kết quả:
📌 2. Nhóm 0,6 aaBb tự thụ phấn
Kết quả:
✅ Bước 3: Tổng hợp F2
Kiểu gen
Tỉ lệ
AABB
0,10
AaBB
0,20
aaBB
0,10 + 0,15 = 0,25
aaBb
0,30
aabb
0,15
✅ Đáp án – Cấu trúc di truyền ở F2:
👉 0,1 AABB : 0,2 AaBB : 0,25 aaBB : 0,3 aaBb : 0,15 aabb
Giải:
Vì quần thể tự thụ phấn, ta sẽ xét từng kiểu gen:
1. AaBB (tỉ lệ 0,4):
Tự thụ phấn: AaBB × AaBB
⇒ Hậu duệ:
Tỉ lệ này chiếm 0,4 của quần thể F1
⇒ Nhân với 0,4:
2. aaBb (tỉ lệ 0,6):
Tự thụ phấn: aaBb × aaBb
⇒ Hậu duệ:
Tỉ lệ này chiếm 0,6 của quần thể F1
⇒ Nhân với 0,6:
Tổng hợp F2:
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là:
- AA BB: 0,10
- Aa BB: 0,20
- aa BB: 0,25
- aa Bb: 0,30
- aa bb: 0,15
4o