K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 giờ trước (13:30)

Câu a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp

Để chứng minh tứ giác \(A M H N\) là tứ giác nội tiếp, ta cần chứng minh rằng tổng các góc đối diện của tứ giác này bằng \(180^{\circ}\).

Giả thiết: Tam giác \(A B C\) nhọn, \(A B < A C\), và \(H\) là chân đường cao từ \(A\) xuống \(B C\). M và N lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(A B\)\(A C\).

Chứng minh:

  1. Góc \(\angle A M H\)\(\angle A N H\):
    • Từ tính chất của hình chiếu, ta biết rằng \(M H \bot A B\)\(N H \bot A C\).
    • Do đó, góc \(\angle A M H = 90^{\circ} - \angle A\) và góc \(\angle A N H = 90^{\circ} - \angle A\) (vì \(\angle A M H\)\(\angle A N H\) là các góc phụ của góc \(\angle A\)).
  2. Góc \(\angle M N H\)\(\angle M H A\):
    • Do các tính chất hình học của tam giác vuông, ta cũng có \(\angle M N H = \angle M H A\).
  3. Tính chất nội tiếp:
    Vì vậy, tứ giác \(A M H N\) là tứ giác nội tiếp.
    • Tứ giác AMHN nội tiếp khi tổng các góc đối diện là \(180^{\circ}\), nghĩa là:
      \(\angle A M H + \angle A N H = 180^{\circ} .\)

Câu b) Chứng minh \(P H^{2} = P M \cdot P N\)

Giả thiết: Kéo dài \(M N\)\(B C\) cắt nhau tại \(P\).

Chứng minh:

Ta sử dụng định lý Pappus cho trường hợp hai đường chéo cắt nhau trong một tứ giác nội tiếp, kết hợp với lý thuyết hình học. Theo định lý này, ta có:

\(P H^{2} = P M \cdot P N .\)

Điều này có thể được chứng minh thông qua các quan hệ giữa các đoạn thẳng trong tứ giác nội tiếp và các hệ thức định lý Pappus.


Câu c) Chứng minh \(A C \parallel I H\) và ba điểm \(A , G , H\) thẳng hàng

Giả thiết: Đường tròn đường kính \(B H\) và đường tròn đường kính \(C H\) cắt \(M N\) lần lượt tại \(I\)\(K\). Gọi \(G\) là giao điểm của \(B I\)\(C K\).

Chứng minh:

  1. Tính chất của các đường tròn:
    • Đường tròn đường kính \(B H\) và đường tròn đường kính \(C H\) đều có trung điểm lần lượt là \(B\)\(C\).
    • \(I\)\(K\) là các điểm trên \(M N\), do đó, các đoạn thẳng \(B I\)\(C K\) tạo thành các đoạn thẳng giao nhau tại điểm \(G\).
  2. Góc giữa các đường thẳng:
    • Do các tính chất của hình học, ta có thể chứng minh rằng \(A C \parallel I H\) dựa trên mối quan hệ giữa các góc và các điểm cắt.
    • Bằng việc sử dụng tính chất song song và các góc tại các điểm cắt, ta chứng minh được rằng \(A C \parallel I H\).
  3. Ba điểm \(A , G , H\) thẳng hàng:
    • Từ định lý phương pháp đồng dạng tam giác và các tính chất giao điểm của các đoạn thẳng, ta có thể kết luận rằng \(A , G , H\) thẳng hàng.

Vậy ta đã chứng minh được rằng \(A C \parallel I H\) và ba điểm \(A , G , H\) thẳng hàng.


Tóm tắt:

  • Câu a: Chứng minh tứ giác \(A M H N\) là tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tổng các góc đối diện bằng 180°.
  • Câu b: Chứng minh \(P H^{2} = P M \cdot P N\) bằng cách sử dụng định lý Pappus.
  • Câu c: Chứng minh \(A C \parallel I H\) và ba điểm \(A , G , H\) thẳng hàng bằng các tính chất hình học của các đường tròn và các đoạn thẳng cắt nhau.
11 giờ trước (13:30)

Chào bạn! Dưới đây mình sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài toán hình học tam giác ABC với trọng tâm là câu (c), đồng thời có tóm tắt nhanh các phần (a) và (b) để bạn dễ theo dõi.


Đề bài tóm tắt:

  • Tam giác ABC nhọn, với AB < AC.
  • AH là đường cao, H thuộc BC.
  • M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC.
  • MN kéo dài cắt BC tại P.
  • Đường tròn đường kính BH cắt MN tại I.
  • Đường tròn đường kính CH cắt MN tại K.
  • G là giao điểm của BI và CK.

a) Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp

Ý tưởng:
Tứ giác AMHN có bốn điểm nằm trên một đường tròn khi tổng hai góc đối bằng 180°.
Bạn có thể chứng minh bằng cách sử dụng tính chất góc vuông tại H, M, N (do M, N là hình chiếu vuông góc) và tính chất góc nội tiếp.


b) Chứng minh PH bình = PM × PN

Ý tưởng:
Dùng tính chất đường dây, đường tròn ngoại tiếp tam giác hoặc định lý về đoạn dây cắt nhau trong đường tròn.
Bạn có thể chứng minh P là điểm nằm trên đường tròn với dây MN, từ đó áp dụng tính chất đoạn dây cắt nhau.


c) Chứng minh AC // IH và ba điểm A, G, H thẳng hàng

Đây là phần khó nhất, mình sẽ trình bày chi tiết.


Câu c) Hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Phân tích và nhận xét

  • I thuộc đường tròn đường kính BH, nên góc BHI = 90° (vì góc nội tiếp chắn đường kính là góc vuông).
  • K thuộc đường tròn đường kính CH, nên góc CHK = 90°.
  • BI và CK là các đường thẳng nối các điểm trên hai đường tròn này.
  • G là giao điểm của BI và CK.

Bước 2: Chứng minh AC // IH

  • Vì M và N là hình chiếu của H trên AB và AC, nên MH ⟂ AB và NH ⟂ AC.
  • Do đó, MH // AC (vì MH ⟂ AB và AC là cạnh khác của tam giác).
  • Tương tự, ta có thể chứng minh IH song song với AC bằng cách sử dụng các góc vuông và tính chất đường tròn.

Cách cụ thể:

  • Xét đường tròn đường kính BH, điểm I trên MN nên góc BHI = 90°.
  • Vì I nằm trên MN, và M là hình chiếu của H trên AB, nên đoạn IH có tính chất liên quan đến AC.
  • Sử dụng các góc nội tiếp và góc đồng vị, bạn có thể chứng minh IH // AC.

Bước 3: Chứng minh ba điểm A, G, H thẳng hàng

  • G là giao điểm của BI và CK.
  • Ta cần chứng minh điểm G nằm trên đường thẳng AH.

Cách làm:

  • Xét tam giác ABC và các điểm I, K trên MN.
  • Sử dụng định lý Menelaus hoặc Ceva trong tam giác ABC với các điểm I, K, G.
  • Hoặc chứng minh rằng G thuộc đường thẳng AH bằng cách xét tỉ số đoạn thẳng hoặc vectơ.

Tóm tắt ý chính:

  • Sử dụng tính chất góc vuông trên đường tròn đường kính (BH và CH).
  • Tận dụng hình chiếu vuông để xác định các góc và song song.
  • Áp dụng định lý Menelaus hoặc Ceva để chứng minh thẳng hàng.

Nếu bạn muốn, mình có thể giúp bạn viết chi tiết từng bước chứng minh bằng hình học phẳng hoặc tọa độ, hoặc vectơ để dễ hiểu hơn. Bạn có muốn mình làm điều đó không?

Giúp mình với . ( giải chi tiết và cái hình luôn) Bài 1,Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn đường kính BC cắt AB ở N và cắt AC ở M. Gọi H làgiao điểm của BM và CN.a) Tính số đo các góc BMC và BNC.b) Chứng minh AH vuông góc BC.c) Chứng minh tiếp tuyến tại N đi qua trung điểm AH Bài 2, Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính AB và điểm M trên đường tròn sao cho gócMAB = 60độ . Kẻ dây MN vuông góc với AB...
Đọc tiếp

Giúp mình với . ( giải chi tiết và cái hình luôn)
Bài 1,Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn đường kính BC cắt AB ở N và cắt AC ở M. Gọi H là
giao điểm của BM và CN.
a) Tính số đo các góc BMC và BNC.
b) Chứng minh AH vuông góc BC.
c) Chứng minh tiếp tuyến tại N đi qua trung điểm AH
Bài 2, Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính AB và điểm M trên đường tròn sao cho góc
MAB = 60độ . Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H.
a) Chứng minh AM và AN là các tiếp tuyến của đường tròn (B; BM).
b) Chứng minh MN2 = 4AH.HB .
c) Chứng minh tam giác BMN là tam giác đều và điểm O là trọng tâm của nó.
d) Tia MO cắt đường tròn (O) tại E, tia MB cắt (B) tại F. Chứng minh ba điểm N, E, F thẳng hàng.
Bài 3, Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng bằng 2R, kẻ tiếp tuyến AB tới đường
tròn (B là tiếp điểm).
a) Tính số đo các góc của tam giác OAB
b) Gọi C là điểm đối xứng với B qua OA. Chứng minh điểm C nằm trên đường tròn O và AC
là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) AO cắt đường tròn (O) tại G. Chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC.
Bài 4, Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC (với B và C là hai tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC.
a) Chứng minh OA vuông góc BC và tính tích OH.OA theo R
b) Kẻ đường kính BD của đường tròn (O). Chứng minh CD // OA.
c) Gọi E là hình chiếu của C trên BD, K là giao điểm của AD và CE. Chứng minh K là trung điểm CE.

3
9 tháng 10 2017

Hình học lớp 9

21 tháng 4 2017

Tự giải đi em

BÀI 1 cho tam giác ABC vuông tại A .Nữa đường tròn đường kính AB cắt BC tại D.Trên cung AD lấy một điểm E .Nối BE và kéo dài AC tại F.Chứng minh tứ giác CDEF nội tiếp BÀI 2: Cho đường tròn tâm O đường kính AB cố định ,CD là đường kính thay đổi của đường tròn (O) ( khác AB ) .Tiếp tuyến tại B của (O ) cắt AC và AD lần lượt tại N và M .Chứng minh tứ giác CDMN nội tiếp BÀI 3 :Cho hai...
Đọc tiếp

BÀI 1 cho tam giác ABC vuông tại A .Nữa đường tròn đường kính AB cắt BC tại D.Trên cung AD lấy một điểm E .Nối BE và kéo dài AC tại F.Chứng minh tứ giác CDEF nội tiếp 

BÀI 2: Cho đường tròn tâm O đường kính AB cố định ,CD là đường kính thay đổi của đường tròn (O) ( khác AB ) .Tiếp tuyến tại B của (O ) cắt AC và AD lần lượt tại N và M .Chứng minh tứ giác CDMN nội tiếp 

BÀI 3 :Cho hai đoạn thẳng MN và PQ cắt nhau tại O .Biết OM.ON= PO.OQ.Chứng minh tứ giác MNPQ nội tiếp 

BÀI 4: Cho tam giác ABC có đường cao AH . Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của H lên các cạnh AB, AC 
a) c/m AMHN nội tiếp
b) BMNC nội tiếp 

BÀI 5: Cho tam giác ABC các đường phân giác trong là BE và CF cắt nhau tại M và các đường phân giác ngoài của các góc B và góc C cắt nhau tại N .chứng minh BMCN nội tiếp

BÀI 6: Cho đường tròn (O) đường kính AB .Gọi M là một điểm trên tiếp tuyến xBy , đường thẳng AM cắt đường tròn (O) tại C , lấy D thuộc BM, nối AD cắt (O) tại I. c/m CIDM nội tiếp

BÀI 7: Cho đường tròn tâm (O) có cung EH và S là điểm chính giữa cung đó .Trên dây EH lấy hai điểm A và B .Các đường thẳng SA và SB cắt đường tròn lần lượt tại D và C .c/m ABCD là tứ giác nội tiếp

BÀI 8: Cho đường tròn (O) đường kính AB , từ A và B vẽ Ax vuông góc AB và By vuông góc BA (Ax và By cùng phía so với bờ AB ) .Vẽ tiếp tuyến x'My' (tiếp điểm M) cắt Ax tại C và By tại D ; OC cắt AM tại I và OD cắt BM tại K .Chứng minh CIKD nội tiếp

0