Các bạn giúp mình soạn bài Phó từ(SGK 6 trang 12 tập 2)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Câu so sánh thú vị: “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đúc đồng… hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
-> Vẻ đẹp rắn rỏi, kiên cường của con người trước khó khăn, thử thách.
Kết luận:
- Một phân số chia cho 1 bằng chính nó.
- Một phân số chia cho phân số nhỏ hơn 1 sẽ lớn hơn chính nó.
- Một phân số chia cho phân số lớn hơn 1 sẽ nhỏ hơn chính nó.
LESSON PLAN
Period 14: UNIT 2: HEALTH
Lesson 6: SKILLS 2
Date of preparation : September 13th, 2014
Date of teaching : September 15th, 2014
Classes : 7A1
I. Aims and Objectives:
+ Language content:
- To help students review some words about health.
- To help students listen to get specific information about health problems and advice, and
- To make them master how to write a reply giving advice to someone with a health problem.
+ Language function: To make students know how to give and write a reply giving advice to someone with a health problem.
+ Educational aim: To make students stay healthy.
II. Language Contents:
a- Vocabulary: Vocabulary: health problems
b- Structures: a paragraph
III. Techniques: pairwork, groupwork, individual work, question-answer, brainstorm
IV. Teaching aids: pictures, cassette, tape/ CD
V. Procedures:
1- Stabilization: (1m)
a- Warm up: Greeting.
b- Checking absence: Who’s absent today?
2- Checking up the previous knowledge: (5ms)
Questions:
Key:
Marks:
1. Write new words: chế độ ăn kiêng , chuyên gia ,giữ dáng , lời khuyên
2. Listen and answer the questions:
a. What is a calorie ?
b. Where do you get calories ?
c. What is a healthy number of calories per day ?
d. Which activity uses more calories : walking and sleeping ?
1. Write new words: diet, expert , stay in shape, tip
3. Listen and answer the questions: *Possible answers:
a. A calorie is energy that helps us do our daily activities
b. we get calories from the food we eat
c. between 1.600 to 2.500
d. walking
4ms
6ms
3- New lesson:
Time
Teaching steps
A.LISTENING:
1. Lead-in:
- Give them the Olympic rings and asks them what these represent.
- Brainstorms with Ss as a class different words that come to mind when Ss think of the Olympics.
- Introduces students to the new lesson.
2. Pre- Listening:
Activity 1: Look at the picture below. Discuss the following questions with partner.
- Asks students to have a look at picture and discuss.
3. While- Listening:
Activity 2: Listen to the interview with an ironman. Tick the problems he had as a child.
- Lets students listen twice.
- Asks students to answer (play the tape again) and check.
*Key: sick, allergy
Activity 3: Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for event?
- Lets students listen again.
- Asks students to answer (play the tape again) and check.
*Key: Do more exercise, sleep more, eat more fruit/vegetables
Activity 4: Are the following sentences true (T) or false (F)?
- Asks students to do the task individually
- Calls some Ss to give their answers and corrects.
*Key:
1.T, 2. F, 3.F, 4.F, 5T
4. Post- Listening:
Activity 5: Discuss in groups.
- Asks students to discuss in groups about 2minutes.
- Calls some representatives represent their answers.
B. WRITING:
1. Lead-in:
- Gestures and says “ I have a headache. Can you give me an advice?”
- Introduces students to the new lesson.
2. Pre- writing:
- Explains: To give advice you can use:
+ You should….
+You can…
+ It will be good if you…
+Do something more/less…
3. While- writing
Activity 6: Look at Dr. Law’s advice page. Can you match the problems with the answers?
- Asks students to finish the task individually.
- Corrects and gives them the key
1. c, 2.b, 3a
4. Post- writing
Activity 6
-Has Ss work in pairs to do the task.
-Calls some pairs to share their problems and responses with the class.
5. Consolidation :
- Lets sts summarize the content of the lesson
6. Homework:
Grade 7: LESSON PLAN
Period 15: UNIT 2: HEALTH
Lesson 7: LOOKING BACK AND PROJECTS
Date of preparation : September 16th, 2014
Date of teaching : September 18th, 2014
Classes : 7A1
I. Aims and Objectives:
- To help the Ss review words relating to health.
- To help student review imperatives with more and less as well as compound sentences.
+ Language function: Students will be able to talk about health problems, give health advice..
+ Educational aim: To make students know how to stay healthy.
II. Language Contents:
a- Vocabulary: (review)
b- Structures: (review)
III. Techniques: pairwork, groupwork, individual work, question-answer
IV. Teaching aids: pictures, cassette, tape/ CD
V. Procedures:
1- Stabilization: (1m)
a- Warm up: Greeting.
b- Checking absence: Who’s absent today?
2- Checking up the previous knowledge: (5ms)
Questions:
Key:
Marks:
. Listen and answer the questions:
a. What will you do if you have flu?
b. I play computer games a lot and my eyes feel really dry. What should I do?
c. I have some spots. What can I do?
d. What do you do to have good health?
. Listen and answer the questions:
a. Drink more water./ Sleep more
b. You should try to rest your eyes.
c. You should wash your face more.
d. funny.
e. Eat sensibly and do more exercise
10 ms
3- New lessons
A. Vocabulary:
1. Lead-in:
- Holds game: Network: Asks 2 teams to write all health problems
- Introduces the new lesson to students.
2. Pre- practice:
-Reminds Ss of health problems.
3. Controlled- practice:
Activity 1. What health problems do you think each of these people has?
- Ask students to complete this task individually.
- Call students to write the answers on the board.
- Correct the exercise with the whole class
Key: a. sunburn b. spots c. put on weight d. stomachache e. flu
Activity 2: Look at the pictures. Write the health problems below each person.
- Ask students to complete this task individually.
- Correct the exercise with the whole class.
Key: 1. spots 2. put on weight 3. sunburn 4. stomachache/ sick 5. flu
4. Free-Practice:
-Games: “hot seat”
B. Grammar
1. Lead-in:
- Holds game: Network: Asks 2 teams to write all health tips
- Introduces the new lesson to students.
2. Pre- practice:
Structures:
- Reviews :
A.Imperatives with more and less:
-Gives Ss a picture of a fat person
- Asks students a question “What should the boy do if he wants to lose weight?”
*Possible answers: He should eat less. / He should sleep less./ …
- Says:
+Eat less
+Sleep less.
+Eat less junk food.
+Do more exercise.
a. Form:
V + (o) + more/less + (n)
b. Use: We can use the imperative for direct commands, orders or suggestions.
B. * Compound sentences:
-Write the sentence on the board and asks them to draw the form
a. Form:
Simple sentence, + and /or /but /so+ Simple sentence,
b. Use: when we want to join two ideals, we can link two simple sentences to form compound sentences. We can do this using a coordinating conjunction like and ( for addition), or (for choice), but (for contrast), or so (for a result)
3- Controlled-practice:
Activity 3: Complete the health tips.
- Ask students to complete this task individually.
- Correct the exercise with the whole class.
Key: 1. less 2. more 3. more 4. Go outside 5. watch … TV 6. Do … exercise
Activity 4: Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences.
- Ask students to complete this task individually.
- Call students to write the answers on the board.
- Correct the exercise with the whole class.
Key:
1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.
2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.
3. I have a temperature, and I feel tired.
4. I can exercise every morning, or I can
cycle to school.
Activity 5:
- Has students write the true sentences about them.
4. Free-Practice:
-Games: “shark attack”
C. Communication:
1. Lead-in:
-Asks Ss “ Where will you go if you have a very bad toothache?”
- Introduces the new lesson to students.
2. Pre- practice:
-Reminds Ss of health problems.
3. Controlled- practice:
Activity 5. Role-play.
- Ask students to work in pairs. Each student is the patient and other student is the doctor. Ask
them to choose one of the health problems to role-play a discussion.
Activity 6: Facts or Myths?
- Ask students to complete this task in pairs
- Correct the exercise with the whole class.
4. Free-Practice:
PROJECT:
- Asks students to do a survey about people’s health.
- Asks them to present their results.
5. Consolidation :
- Reminds sts the main ideas of the lesson
6. Homework :
Đề bài:
Câu 4: Những từ nào trong các cặp dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan/ người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao/ đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Trả lời:
– Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao
– Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
Giải câu hỏi 4 – Luyện tập (Trang 26 SGK ngữ văn 6 tập 1) – Phần soạn bài Từ mượn trang 26 SGK ngữ văn lớp 6 tập 1.
Đề bài:
Câu 4: Những từ nào trong các cặp dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan/ người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao/ đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Trả lời:
– Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao
– Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
bạn học sách mới hả nếu thế bạn gõ sachmem.vn mà học nhé có tất cả các bài trong sách giáo khoa và sách bài tập đó
COMMUNICATION
Extra vocabulary
+myth: sự hoang đường +sleeping in: ngủ nướng
+sushi: món sushi +vegetarians: người ăn kiêng
+vitamins: chất dinh dưỡng
Exercise 1:
1. People who smile more are happier, and they live longer. (fact)
2. Sleeping in at the weekend helps you recover from a busy week. (myth)
3. Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. (fact)
4. Sitting to close to the TV hurts your eyes. (fact)
5. Pick up food you drop quickly, and it's safe to eat. (myth)
6. Vegetarians don't get enough vitamins in their food. (myth)
Exercise 2: Nghe radio nói những sự thất hoặc sự hoang đường về sức khoẻ và kiểm tra những câu trả lời của bạn ở bài tập 1.
PHÓ TỪ
Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:
(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
(Theo Em bé thông minh)
(2) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Tô Hoài)
- Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;
- Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?
- Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?
phụ trước
động từ, tính từ
trung tâm
phụ sau
Gợi ý:
- Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có người nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;
- Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ: đi, ra(những câu đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;
- Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
phụ trước
động từ, tính từ
trung tâm
phụ sau
đã
đi
nhiều nơi
cũng
ra
những câu đố
vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
(gương) được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
2. Phân loại phó từ
a) Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:
(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào … Anh phải sợ …
(Tô Hoài)
(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).
b) Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?
Gợi ý:
- Các cụm từ chứa phó từ: chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay;
- Xác định các từ trung tâm của cụm: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.
c) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:
d) Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.
Gợi ý: đã, đang – chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm – chỉ mức độ; cũng, vẫn – chỉ sự tiếp diễn tương tự;không, chưa – chỉ sự phủ định; đừng – chỉ sự cầu khiến; vào, ra – chỉ chỉ kết quả và hướng; được – chỉ khả năng.
đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.
Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?
(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!
(Tô Hoài)
(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.
b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.
Gợi ý:
- Xem gợi ý trong mục (I.2.d);
- Lưu ý thêm các phó từ:
+ không còn: phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);
+ đều: chỉ sự tiếp diễn tương tự;
+ đương (đang), sắp: chỉ quan hệ thời gian;
+ cũng sắp: chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần (cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp: chỉ quan hệ thời gian – tương lai gần)
2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.
Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.
Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:
Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.
- Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.
- Tác dụng của các phó từ:
+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ thời gian.
+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.
+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.
+ Từ không kịp: chỉ khả năng.
bn hk đến đó rồi hả!!!,mk chưa hk