cho n lẻ . Chứng minh A = n2004 + 1 không phải là số chính phương
làm nhanh nhanh cho mình , mình sắp học rồi !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hai số chính phương liên tiếp đó là k2 và (k+1)2
Ta có:
k2+(k+1)2+k2.(k+1)2
=k2+k2+2k+1+k4+2k3+k2
=k4+2k3+3k2+2k+1
=(k2+k+1)2
=[k(k+1)+1]2 là số chính phương lẻ.
3A = 3 - 3^2 + 3^3 - 3^4 + ... -3^2004 + 3^2005
3A + A = 3 - 3^2 + 3^3 -3^4 + ... -3^2004 + 3^2005 +1 - 3 + 3^2- 3^3 + 3^4 - ....-3^2003+3^2004
4A = 3^2005 + 1
=> 4A - 1 = 3^2005 là lũy thừa của 3 => ĐPCM
Mình có nghe nói là 2 nhà toán học Alfred North Whitehead và Bertrand Russell đã chứng minh 1+1=2 trong quyển Principa Mathemaa (tạm dịch: nền tảng của toán học). Họ đã mất hơn 360 trang để chứng minh điều này. Thầy giáo bạn gãi đầu là phải.
Phép chứng minh này dựa trên một bộ 9 tiên đề về tập hợp gọi tắt là ZFC (Zermelo–Fraenkel). Rất nhiều lý thuyết số học hiện đại dựa trên những tiên đề này. Nếu có người chứng minh được một trong những tiên đề đó là sai (VD: 2 tập hợp có cùng các phần tử mà vẫn không bằng nhau) thì rất có thể dẫn đến 1+1 != 2
chứng minh
số chính phương chia 4 dư 0 hoac 1
A=n^2 (n so tu nhien)
n=2k => A=4k^2 chia het cho 4
n=2k+1=> A=(2k+1)^2=4k^2+4k+1 chia 4 du 1
Kết luận số chính phương chia cho 4 chỉ có thể dư 0 hoặc dư 1
4 số liên tiếp có dạng a, a+1 , a+2, a+3
A=a+a+1+a+2+a+3=4a+6
T/C : "Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1"
\(\frac{A}{4}=\left(\frac{4a+6}{4}\right)=\left(a+1\right)du2\)
vì a và 2a+1 là SCP
đặt \(a+1=m^2;2a+1=n^2\left(n,m\in N\right)\)
vì 2a+1 là số lẻ => n lẻ
=> 2a=\(n^2-1=\left(n-1\right)\left(n+1\right)\)
vì n lẻ => (n-1(n+1) là h 2 số chẵn liên tiếp => \(\left(n-1\right)\left(n+1\right)⋮8\Rightarrow2a⋮8\Rightarrow a⋮4\)
=> a chẵn => a+1 lẻ => m lẻ
mà a=\(m^2-1=\left(m+1\right)\left(m-1\right)\) là tích 2 số chắn liên tiếp => \(a⋮8\) (1)
mặt khác ta có
\(m^2\equiv1;0\left(mod3\right)\)
\(n^2\equiv0;1\left(mod3\right)\)
=> \(m^2+n^2\equiv0;1;2\left(mod3\right)\)
mà \(m^2+n^2=3a+2\equiv2\left(mod3\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m^2\equiv1\left(mod3\right)\\n^2\equiv1\left(mod3\right)\end{cases}}\)
=> \(m^2-1⋮3\Rightarrow a⋮3\) (2)
từ (1) ,(2) => \(a⋮24\) (ĐPCM)
a và b lẻ
=> a=2k+1
b=2m+1
(k là số tự nhiên)
=>a2+b2=(2k+1)(2k+)+(2m+2)(2m+1)
=4k2+4k+1+4m2+4m+1
=4(k2+k+m2+m) + 2
mà số chính phương chia 4 chỉ có số dư 0 hoặc 1
=> a2+b2 không phải số chính phương
=>đpcm
Vì n là số lẻ nên n2004 là số lẻ nên n2004+1 là số chẵn nên n2004+1 chia hết cho 2 (1)
Ta có:\(n^{2004}+1=\left(n^{1002}\right)^2+1\).
Vì số chình phương chia cho 4 chỉ dư 0 hoặc 1 nên \(\left(n^{1002}\right)^2\) chia 4 chỉ dư 0 hoặc 1
Nên \(\left(n^{1002}\right)^2+1\) không chia hết cho 4 (2)
Từ (1) và (2).Vì \(\left(n^{1002}\right)^2+1\) chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4 nên không là số chính phương
\(\Rightarrowđpcm\)
VẬy nhỡ đâu (n^1010)^2 chia 4 dư 1 thì (n^1010)^2 +1 chia hết cho 4 thì sao bạn