K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2017

1.

a)từ đồng âm

b)từ nhiều nghĩa

c)từ đồng nghĩa

2.

-đồng nghĩa với bảo vệ:

giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......

 -trái nghĩa với bảo vệ:

phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......

3.

a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.

b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.

18 tháng 12 2017

    tk cho mk vs

13 tháng 9 2023

Tham khảo!

- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ au.

- Sự khác nhau về sắc thái nghĩa:

+ Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi.

+ Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi.

+ Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi nhuận.

- Những từ đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật vì nó mang ý nghĩa, sắc thái liên quan đến sự vật đó.

10 tháng 6 2018

a) + từ "mua" trong 2 câu trên là từ nhiều nghĩa vì 2 từ đó đều chỉ "thêm" 

    + từ "đường"trong 2 câu trên là từ đồng âm vì :

       - từ "đường" trong câu 1 nghĩa là : 1 chất có vị ngọt

       - từ "đương" trông câu 2 nghĩa là : đường đi 

b) "mua đường" câu 1 là 2 từ 

    "mua đường" câu 2 là 1 từ 

              YÊN TÂM , BÀI NÀY TUI LÀM ĐÚNG !!!100%

10 tháng 6 2018

Bởi vì:

a).​Từ  " mua " ở câu 1 chỉ nghĩa gốc , còn câu 2  là nghĩa chuyển . Mà từ nhiều nghĩa lại là từ có 1 nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển vậy nên nó có quan hệ nhiều nghĩa.

Còn từ " đường " có quan hệ đồng âm là bởi vì câu 1 từ đường có nghĩa là bà mẹ đi mua đường về để nấu chè.Còn câu 2 thì người ta nhìn thấy , nghe thấy vậy thì nói đi như thế là mua đường .Từ đồng âm là những từ có phần âm giống nhau nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa đúng ko? Vậy ta có ví dụ:

VD:từ " đồng "

1.Ông mặt trời đỏ như chiếc chậu làm bằng đồng thau.

2.Ngày xưa , mọi người thường dùng đồng xu.

b).Trong 2 câu trên , câu 2 là có từ mua đường là 2 từ .

Còn câu 1 có từ mua đường là 1 từ.

1.trong các từ in đậm sau từ chín nào là từ đồng âm những từ chín nào là từ nhiều nghĩa.-lúa ngoài đồng đã chín vàng-tổ em có chín học sinh-nghĩ cho chín rồi hãy nói2.từ đường nào là từ đồng âm từ đường nào là từ nhiều nghiaxtrong các câu saubát chè này nhiều đường quá nên ăn rất ngọtcác chú công nhân đang sửa đường dây điện...
Đọc tiếp

1.trong các từ in đậm sau từ chín nào là từ đồng âm những từ chín nào là từ nhiều nghĩa.

-lúa ngoài đồng đã chín vàng

-tổ em có chín học sinh

-nghĩ cho chín rồi hãy nói

2.từ đường nào là từ đồng âm từ đường nào là từ nhiều nghiaxtrong các câu sau

bát chè này nhiều đường quá nên ăn rất ngọt

các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại

ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp

3.tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ sau ;bảo vệ,đoàn kết

4 những từ nào viết sai chính tả

a,trả nương          b,nương thiện             c,nương tâm               d,lương rẫy

5.a, đặt câu với quan hệ từ ; nhưng                             b đặt câu với quan hệ từ;vì............ nên

2
14 tháng 12 2017

1) từ chín thứ nhất và thứ 2 là từ nhiều nghĩa, từ chín cuối cùng là từ đồng âm

2)- nhiều nghĩa

- đồng âm

- nhiều nghĩa

3)Bảo vệ = giữ gìn ,  đoàn kết = tương trợ

 Đoàn kết >< chia rẽ        ,          bảo vệ >< hủy diệt

4)Các từ "nương" ở câu a,b,c sai  =>  lương

Từ lương ở câu d sai=> nương

5)a) Lan rất sôi nổi trong các hoạt động tập thể nhưng đối với bạn học vẫn là trên hết.

b)  Vì trời mưa to nên em đi học muộn.

CHÚC BN HỌC TỐT

14 tháng 12 2017

1)Từ chín ở câu hai là từ đồng âm

Còn từ chín ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa

(từ chín ở câu ba mang nghĩa chuyển)

2)Đường ở câu thứ hai là từ đồng âm

Từ đường ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa

3)Đồng nghĩa với từ bảo vệ là:che chở .đòng nghĩa vs từ đoàn kết là đùm bọc

Trái nghĩa của từ bảo vệ là ăn hiếp ,hiếp đáp. Từ trái nghĩa vs đoàn kết là chia rẻ

4)a,b,c,d sai hết

5)trời âm u nhưng không có mưa.

Vì bạn đặt câu hỏi dài quá nên mình mệt lắm rồi đó.

3 tháng 3 2016

- Những từ để gọi Lượm là: cháu, chú bé, Lượm, chú đồng chí nhỏ  

- Tác dụng: Cách gọi luôn thay đổi này thể hiện mối quan hệ rất thân thiết giữa tác giả và Lượm, đồng thời nó nói lên lòng yêu quý, mến trọng của tác giả đối với Lượm - một đồng chí còn rất non tuổi đời đã hăng hái tham gia công việc kháng chiến đánh giặc cứu nước.

3 tháng 3 2016

Trong bài thơ, người kể chuyện đã dung nhiều từ xưng hô khác nhau để gọi Lượm:cháu,chú bé,đồng chí,Lượm.

Có tác dụng thể hiện quan hệ  của tác giả và Lượm vừa là chú cháu,vừa là đồng chí,vừa là nhà thơ với 1 chiến sĩ đã hi sinh.

10 tháng 3 2018

Câu " Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn " có:

A. Một(đó là từ mà )

Chủ ngữ trong câu " Người này nghĩ phải chết " gồm:

A. Người này

Câu " Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn " gồm mấy quan hệ từ ?

b) Hai ( đó là từ là , mà ) 

Chủ ngữ trong câu " Người này nghĩ là phải chết " gồm những từ ngữ nào ?

a) Người này .

~ Chúc bạn học giỏi ! ~

2 tháng 6 2018

ăn: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống

Đồng nghĩa: chén, đớp, hốc, măm, ngốn, tọng, xơi, xực

đánh: làm cho đau, cho tổn thương bằng tác động của một lực lên cơ thể

Đồng nghĩa: đả, làm

học: thu nhận kiến thức, luyện tập kĩ năng do người khác truyền lại

đi:(người, động vật) tự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân nhấc lên, đặt xuống liên tiếp

Đồng nghĩa: về, bay , chạy, dận

sách:tập hợp một số lượng nhất định những tờ giấy có chữ in, đóng gộp lại thành quyển

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 12 2023

Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:

- Cầu tiến

+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người

+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.

Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.

- Vị thế:

+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể

+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.

Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.

- Viện dẫn:

+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức

+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.

Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.