Giúp mk với:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn’t go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother. In the afternoon, I played badminton with my friend. In the evening, I watched TV with my family.
Last summer I had the opportunity to go to Phu Quoc. This is one of the great tourist destinations that I have been to. Phu Quoc is an island district. There are large islands here and many other small islands. I departed for Phu Quoc by plane. I booked a room at a hotel near the sea. Here I can watch the sunrise. The climate here is cool. The air is very fresh. I swim with my friends. Phu Quoc has many different beaches. If you have time, you can experience each place. The clear blue sea and fine sand are the attraction of Phu Quoc, not everywhere. There are many places to check in here. I took a lot of photos to make memories. Phu Quoc fish sauce is one of the specialties that many tourists buy as gifts for relatives and friends. Because my time was limited, I stayed in Phu Quoc not long. I think I’ll be back here this summer.
Dịch:
Mùa hè năm nào tôi có dịp đến Phú Quốc. Đây là một trong những địa điểm du lịch tuyệt vời mà tôi từng đặt chân đến. Phú Quốc là một huyện đảo. Ở đây có các đảo lớn và nhiều đảo nhỏ khác. Tôi khởi động đến phú quốc bằng máy bay. Tôi đặt phòng tại một khách sạn gần biển. Ở đây tôi có thể ngắm mặt trời mọc. Khí hậu ở đây mát mẻ. Không khí rất trong lành. Tôi cùng bạn bè tắm biển. Ở Phú Quốc có nhiều bãi tắm khác nhau. Nếu các bạn có thời gian thì có thể trải nghiệm từng nơi. Nước biển trong xanh cùng bờ cát mịn là điều thu hút của Phú Quốc không phải ở đâu cũng có được. Ở đây có rất nhiều địa điểm để nhận phòng. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh để làm kỉ niệm. Nước mắm Phú Quốc là một trong những món đặc sản được rất nhiều du khách mua về làm quà cho người thân, bạn bè. Vì thời gian có hạn nên tôi ở lại Phú Quốc không lâu.
Câu khẳng định:
S + was/were + ..
S là chủ ngữwas/were là các dạng quá khứ của động từ TOBECâu phủ định
Cấu trúc S + was/were + not + ..
Hình thức rút gọn
was +not = wasn’twere + not = weren’tCâu nghi vấn
Cấu trúc:
Was/Were + S + ...? → Yes, S + was/were → No, S + was/were + not
Last summer, I went to Cua lo with my family. We went there by car, it is very far from my house, it is about 400 km, so we were very tired, but at one we felt better when we saw the sea.
Cua lo beach is really interesting, the beach is very large, flat, and it has a lot of sand. Waves are very strong, you will be very excited when you play with it. There are a lot of beauty spots, and good seafood there
We stayed in Binh Minh hotel. It was a very nice and comfortable hotel, it’s also rather near the sea.
The weather was hot and sunny all day. The sea was cool and clear, because it was very windy in the afternoon. We went swimming twice a day. . The food was extremely delicious but not very expensive.
We took a lot of Photograps of the sea, bought a lot of seafood especially octopus and some sea present for our relatives
After a week in Cua lo beach we felt happy and stronger.
We hope to go there again.
~Study well~
Last summer vacation, I had a travel to Hue. He is one of the cities that had idead tourist destination for travelers when come here to rest. I with my family went to Hue by bus. We visited some place such as Huong river, Trang Tien demand, Bach Ma mountain,....I stayed a modern hotel three days a week.At night, we went walking along street to see Hue and building. I bought a lot of survenirs for my friends. I took some photo about Hue city. I was impressed by the beauty and friendly of Hue people. After three days, We returned home. That is travel great . (xem thử sai chỗ nào rồi sữa)
REFER
In the past, I had a wonderful trip to Dalat, everything in there made me feel very comfortable. I live in Ho Chi Minh City, I often see people traveling from Ho Chi Minh City to DaLat by motorbike. However, I choose the safer option is to go by bus. If you go at night, it only takes about 5 hours to come to Da Lat.
Refer
If it comes to a place that I like the most, it is Hanoi. I went to Hanoi last year. I am here with my family. We came here in the autumn so the atmosphere was quite pleasant. I really like the view of the quiet streets with falling yellow leaves of Hanoi. It reminds me of poems about Hanoi that I have been studying. But seeing it with my own eyes was able to feel its full beauty. We stayed at a hotel in the heart of Hanoi. I went for a walk with my mother. Great if you wake up early, take a walk around Hoan Kiem Lake and then enjoy coffee at a roadside shop. I must admit that the coffee in Hanoi is very delicious. Everything in Hanoi is available. What I like most is probably the people of this place. Everyone is very friendly and kind. Their warmth and kindness make me feel this place is extremely familiar. My family decided to visit famous places in Hanoi. First we visited Uncle Ho’s mausoleum. This place is very dignified. Then we stopped by West Lake to eat Trang Tien ice cream. In the evening, go back to the pedestrian street at Hoan Kiem Lake and visit the Cathedral. In Hanoi there are many delicious dishes but I cannot try them all. If I visit Hanoi another time I will enjoy more of its scenery.
Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.
1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.
a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be
· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)
· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)
What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)
· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)
b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)
+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)
+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)
+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)
+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)
- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…
+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…
+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /
· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)
4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)
They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)
...
Công thức hiện tại hoàn thành:
+) S + have/has + PP
-) S + haven't / hasn't + PP
?) Have/Has + S + PP ?
Công thức quá khứ đơn:
+) S + Ved/ cột 2
-) S + didn't + V
?) Did + S + V ?
Với động từ tobe:
+) S + was + V
-) S + wasn't/weren't + V
?) Were/Was + S + V ?
Last week, I visited my granparent's house. Then I went out with my friends
tích cho mk nhé
bị lỗi r