K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2017

Đáp án A.

Đại lục Á Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau (từ kỷ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.

28 tháng 3 2018

Đáp án D

16 tháng 3 2022

Hổ, Báo, gà vịt.... :D

 

16 tháng 3 2022

REFER

STT

Tên phổ thông

Tên khoa học

Mức độ quý hiếm

SĐVN (2000)

NĐ 48/CP

 

Lớp thú

Mammalia

 

 

1

Chồn dơi (cầy bay)

Cynocephalus variegatus

R

IB

2

Dơi chó tai ngắn

Cynopterus branchyotis

R

 

3

Dơi lá sađen

Rhirolophus borneensis

R

 

4

Dơi lá quạt

Rhiolophus paradoxolophus

R

 

5

Dơi tai siligo

Myotis siligorensis

R

 

6

Dơi thùy frit

Coelops frithii

R

 

7

Cu li lớn

Nycticebus coucang

V

IB

8

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

V

IB

9

Khỉ mặt đỏ

Maccaca arcoides

V

 

10

Khỉ mốc

Maccaca assamensis

V

IIB

11

Khỉ đuôi lợn

Maccaca nemestrina

V

IIB

12

Voọc chà vá chân nâu

pygathrix nemaeus

E

IB

13

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

E

IB

14

Sói đỏ

Cuon alpinus

E

IIB

15

Gấu chó

Ursus malayanus

E

IB

16

Gấu ngựa

Ursus thibetanus

E

IB

17

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinerea

V

 

18

Rái cá thường

Lutra lutra

V

IB

19

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

V

IB

20

Cầy mực

Artctictic bintorong

V

IB

21

Cầy giông sọc

Viverra megaspila

E

IIB

22

Báo lửa

Catopuma temmimcki

E

IB

23

Mèo rì

Felis chaus

E

IB

24

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

V

IB

25

Hổ

Panthera tigris

 

IB

26

Báo hoa mai

Panthera pardus

E

IB

27

Báo gấm

Pardofelis nebulosa

E

IB

28

Heo vòi

Tapirus indicus

V

 

29

Cheo cheo Nam Dương

Tragulus javanicus

E

IB

30

Bò tót

Bos gaurus

V

IB

31

Sơn dương

Capricornis sumatraensis

E

IB

32

Mang lớn

Megamuntiacus vuquangensis

V

IB

33

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

V

IB

34

Tê tê

Manis pentadactyla

E

 

35

Sóc bay đen trắng

Hylobetes alboniger

V

 

36

Sóc bay lớn

Petaurista petaurista

R

IB

37

Sóc đen

Rafuta bicolor

R

 

 

Lớp chim

Aves

 

 

38

Gà lôi hông tía

Lophura diardi

T

IB

39

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

E

IB

40

Trĩ sao

Rheinartia ocellata ocellata

T

IB

41

Công

Pavo muticus imperator

R

IB

42

Cu xanh seimun

Treron seimundi modestus

R

 

43

Dù dì phương đông

Ketupa zeylonensis orientalis

T

 

44

Bồng chanh rừng

Alcelo hercules

T

 

45

Sả mỏ rộng

Pelagopsis capensis burmanica

T

 

46

Niệc nâu

Ptilolaemus tickelli

T

IIB

47

Niệc mỏ vằn

Rhyticeros undulatus ticehursti

T

IIB

48

Gõ kiến xanh đầu đỏ

Picus rabierit

T

 

49

Mỏ rộng xanh

Psarisomus dalhousiae dalhousiae

T

 

50

Đuôi cụt bụng đỏ

Pitta nympha

R

 

51

Đuôi cụt bụng vằn

Pitta ellioti

T

 

52

Trèo cây trán đen

Sitta solangiae

T

 

53

Khướu mỏ dài

Jabouilleia danjoui

T

 

 

Lớp bò sát

Reptilia

 

 

54

Rồng đất

Physignahus cocincinus

V

 

55

Ô rô vảy

Acanthosaura lepidogaster

T

 

56

Kỳ đà vân

Varanus bnengalensis neblosus

V

IIB

57

Kỳ đà hoa

Vananus salvator

V

IIB

58

Trăn đất

Python molurus

V

IIB

59

Rắn ráo

Ptyas korros

T

 

60

Rắn cạp nong

Bungarus fasciatus

T

IIB

61

Rắn hổ mang

Naja naja

T

IIB

62

Rắn hổ mang chúa

Ophiophagus hannah

E

IB

63

Rắn lục sừng

Trimeresurus cornutus

R

IIB

64

Rắn lục núi

Trimeresurus monticola

R

IIB

65

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

E

IB

66

Rùa đầu to

Platysternum magacephalum

R

 

67

Rùa hộp trán vàng

Cistoclemmys galbinifrons

V

 

68

Rùa núi viền

Manouria impressa

V

 

 

Lớp ếch nhái

Amphibia

 

 

69

Cóc gai mát

Megophys  longipes

T

 

70

Cóc rừng

Bufo galeatus

R

 

71

Ếch xanh

Rana andersoni

T

 

72

Ếch vạch

Rana microlineata

T

 

73

Hoặn lớn

Rhacophorus nigropalmatus

T

 

 

Lớp cá

Pisces

 

 <...

10 tháng 5 2022

câu 1 :

Động vật có vài đặc điểm riêng tách chúng ra khỏi các sinh vật sống khác. Động vật là sinh vật nhân chuẩn và đa bào, giúp phân biệt chúng với vi khuẩn và hầu hết sinh vật đơn bào. Động vật sống dị dưỡng, tiêu hóa thức ăn trong cơ thể, giúp phân biệt chúng với thực vật và tảo.

 

 

10 tháng 5 2022
C1: Đặc điểm. Động vật có vài đặc điểm riêng tách chúng ra khỏi các sinh vật sống khác. Động vật là sinh vật nhân chuẩn và đa bào, giúp phân biệt chúng với vi khuẩn và hầu hết sinh vật đơn bào. Động vật sống dị dưỡng, tiêu hóa thức ăn trong cơ thể, giúp phân biệt chúng với thực vật và tảo.
C2: Một số loài động vật sống ở môi trường khắc nghiệt như:
- Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực rất lạnh
- Chim cánh cụt sống ở Nam Cực rất lạnh
- Lạc đà sống ở xa mạc rất nóng
27 tháng 8 2018

Đáp án C.

Có 3 đặc điểm, đó là (1), (2) và (3).

* Hoocmôn là những chất hóa học do tuyến nội tiết tiết ra. Hoocmôn được tiết vào máu rồi được đưa đến các tế bào, cơ quan khác nhau để gây ra tác dụng sinh lí ở tế bào hoặc cơ quan (gọi là cơ quan đích).

* Đặc điểm của hoocmôn:

- Không hoặc ít có tác dụng đặc trưng cho loài.

- Có hoạt tính sinh học cao: chỉ cần một lượng nhỏ nhưng có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể.

- Mỗi loại hoocmôn thường tác động lên một cơ quan đích nhất định.

- Các loại hoocmôn có thể có tác động hỗ trợ hoặc đối kháng nhau giúp điều hòa các hoạt động cơ thể một cách bình thường.

Dựa vào bản chất hóa học thì có 2 loại hoocmôn:

- Hoocmôn có bản chất prôtêin hoặc chuỗi polipeptit, axit amin.

- Hoocmôn có bản chất steroit: chủ yếu là hoocmôn sinh dục hoặc hoocmôn của tuyến vỏ thượng thận (cortizon).

11 tháng 8 2017

Đáp án B

Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)

Ở gần địa cực khí hậu lạnh, băng đóng gần như quanh năm. Mùa hạ rất ngắn. là mùa hoạt động của mọi loài sinh vật. Cây cối thưa thớt, thấp lùn. Do khí hậu vô cùng khắc nghiệt nên chi có một số ít loài tồn tại, vi có những thích nghi đặc trưng như có bộ lông rậm và lớp mờ dưới da rất dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trừ năng lượng chống rét (gấu trắng, hải cẩu, cá voi,...
Đọc tiếp

Ở gần địa cực khí hậu lạnh, băng đóng gần như quanh năm. Mùa hạ rất ngắn. là mùa hoạt động của mọi loài sinh vật. Cây cối thưa thớt, thấp lùn. Do khí hậu vô cùng khắc nghiệt nên chi có một số ít loài tồn tại, vi có những thích nghi đặc trưng như có bộ lông rậm và lớp mờ dưới da rất dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trừ năng lượng chống rét (gấu trắng, hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt...). Nhiều loài chim, thú có tập tính di cư tránh rét. một sô ngủ suốt mùa đông (gấu trắng) để tiết kiệm nâng lượng. Nhiều loài (chồn, cáo, cú trắng) về mùa đông có bộ lông màu trắng dề lần với tuyết, che mắt kẻ thù ; về mùa hè bộ lông chuyên sang màu nâu hay xám a. Khí hậu môi trường đới lạnh như thế nào? b. Nêu 2 đặc điểm hình thái của động vật ở môi trường đới lạnh?

1
26 tháng 4 2022

a. Khí hậu môi trường đới lạnh như thế nào?

- Băng đóng và tuyết rơi gần như quanh năm. Có mùa hạ rất ngắn

b. Nêu 2 đặc điểm hình thái của động vật ở môi trường đới lạnh?

- Có bộ lông rậm và lớp mờ dưới da rất dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trừ năng lượng chống rét

- Về mùa đông có bộ lông màu trắng để lẫn với tuyết mục đích che mắt kẻ thù ; Về mùa hè bộ lông chuyên sang màu nâu hay xám

4 tháng 2 2018

Đáp án D