Nói về lợi ích của việc học tập ở nông thôn bằng tiếng anh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Grow (v): phát triển
Growth (n) Trước “or” là danh từ “ population decline” nên sau “or” cùng là danh từ
As we have seen, no one industry dominates the rural economy, no single pattern of population decline or (31)________ exists for all rural areas, and no statement about improvements and gaps in well-being holds true for all rural people. [ Như chúng ta thấy, không có n công nghiệp nào thống trị kinh tế nông nghiệp, không có trường hợp suy giảm hay phát triển dân số nào tồn tại ở tất cả các khu vực nông thôn, và không có phát biểu nào về sự tiến bộ và khoảng trống của sự thịnh vượng là đúng đối với người ở nông thôn.]
Đáp án B
Cụm từ:
added to: thêm vào compared with: so với
associated with: liên quan đến related to: liên quan đến
Some industries, for example, are (33)_______ with different regions – logging and sawmills in the Pacific Northwest and New England, manufacturing in the Southeast and Midwest, and farming in the Great Plains.
[Một sô nên công nghiệp,chẳng hạn như liên quan đến các khu vực khác nhau – xưởng gỗ và xưởng cưa ở Tây bắc Thái Bình Dương và New England, sản xuất ở Đông Nam và Midwest, và canh tác ở Đồng bằng rộng lớn.]
Đáp án D
cooperation: sự hợp tác
connection = link: sự liên kết/ kết nối
Cụm từ: a combination of factors [ sự kết hợp của các nhân tố]
Many of these differences, regional and non-regional, are the result of a (34)______ of factors including the availability of natural resources;
[ Nhiều sự khác nhau này, thuộc và không thuộc khu vực, là kết quả của sự kết hợp của nhiều yếu tố bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có]
Đáp án C
Cụm từ: similar to [ tương tự như ]
That is, rural areas within a particular geographic region of the country often tend to be similar (32)_______ each other and different from areas in another region. [Đó là, các khu vực nông thôn trong một khu vực địa lý cụ thể của một đất nước thường có xu hướng giống nhau và khác so với khu vực khác]
Đáp án C
cultured (adj): có văn hóa cultural (adj): thuộc về văn hóa
culturally (adv) culture (n): văn hóa
and the racial, ethnic, and (35)______ makeup of the population.
[và sự cấu thành về mặt chủng tộc, dân tộc và văn hóa của dân số]
Đáp án: D
- Dấu hiệu là trạng từ “in the past” (trước kia/ trong quá khứ) => câu chia ở thì quá khứ đơn
- Có giới từ “by + tân ngữ” ở phía sau => dùng thể bị động
- Công thức: S + was/were + Ved/V3
=> In the past, health care in some rural areas of this country was provided by only a small number of doctors and nurses.
Tạm dịch: Trước kia, dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở một số vùng nông thôn của đất nước này chỉ được cung cấp bởi một số ít bác sĩ và y tá.
41. The Hmong of Sa Pa are called Black Hmong ................ their mainly black clothing.
A. because of B. in spite of C. in order to D. according to
42. People in rural areas live ................ than those in cities.
A. simplier B. more simply C. more simple D. simpler
43. The highlands of northern Vietnam are home to the 1.5 million-strong Tay, ................_ minority group.
A. Vietnam’s largest B. the Vietnam’s largest
C. a Vietnam’s largest D. the largest Vietnam
44. ................ is the Nung’s clothing? ~ Indigo.
A. What B. Which group C. What colour D. Whose
45. ‘I find it hard to build a toy car.’ ‘But ................’
A. my pleasure B. it’s my fault.
C. it sounds great! D. it’s right up your street!
46. We often spend a lot of time talking with our………during Tet holiday.
A. relation B. relationship C. relatives D. relative
47. ……..people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
A. Because B. although C. Despite D. When
48. Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow……….
A. speed B. rhythm C. pace D. both B & C
49. Which one do you prefer, life in the ……..area or life in a modern town?
A. far B. further C. distance D. remote
50. I have stayed in a …….area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.
A. rural B. urban C. outskirts D. suburb
Đáp án A
have been improved
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua
Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua.
Đáp án B
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?
A. đoạn 3 B. đoạn 4 C. đoạn 5 D. đoạn 6
Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)
"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.