K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2024

Đề bài là gì vậy bạn?

19 tháng 12 2024

NHà lan cách trường 200 km mỗi ngày ,lan mất 3 phút để đến trườn bằng xe đạp.Hỏi vận tốc của lan là bao nhiêu

25 tháng 1 2018

Chọn A

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can (not) + V(infinitive).

Tạm dịch: Nếu tôi hoàn thành dự án của mình trước thời hạn, tôi sẽ có nhiều thời gian hơn cho kỳ nghỉ của mình

1) My mother made so much – many cake that we couldn’t finish it.

2) Sarah has much – many books in her bookcase.

3) How much – how many people are there in the library? I don’t know exactly but there are so much – many people that there is nowhere to sit.

4) How much – how many money do we need to buy that house?

5) There aren’t much – many eggs in the fridge to make a cake.

6) There isn’t much – many time to finish the project.

7) How much – how many water do you need to water the flowers?

8) Are there much – many papers to type?

9) April didn’t buy much – many clothes yesterday.

* EZ

22 tháng 5 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

dependence (n): sự tùy thuộc vào

dependant (n): người sống dựa (vào người khác)

dependent (a): tùy thuộc, dựa vào

independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào

Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.

8 tháng 4 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

dependence (n): sự tùy thuộc vào                 dependant (n): người sống dựa (vào người khác)

dependent (a): tùy thuộc, dựa vào                 independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào

Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.

VII. Complete the conversation. What does Sarah say to Alice? Alice: Hi Sarah, are you going to Grace’s party tomorrow? Sarah: (1) .......................................................... Alice: Oh, come on! It’ll be fun.  Sarah: (2) .......................................................... Alice: I’m driving, and there’s still space in my car.  Sarah: (3) .......................................................... Alice: I’ve bought one- we can say it’s from both of us. ...
Đọc tiếp

VII. Complete the conversation. What does Sarah say to Alice? 
Alice: Hi Sarah, are you going to Grace’s party tomorrow? Sarah: (1) .......................................................... Alice: Oh, come on! It’ll be fun.  Sarah: (2) .......................................................... Alice: I’m driving, and there’s still space in my car.  Sarah: (3) .......................................................... Alice: I’ve bought one- we can say it’s from both of us.  Sarah: (4) .......................................................... Alice: Great- I’ll write my name on it. Shall I pick you up at 7 o’clock? Sarah: (5) .......................................................... Alice: Of course! By the way, I can’t stay too late at the party.  Sarah: (6) .......................................................... Alice: Me too! 
A. No problem- I have to work the next day anyway.  B. That’s fine. You know the way to my house, don’t you? C. How many people are going to be there? D. Oh, Ok then. How are you getting there? E. Great, I’ll go with you, then. What about a present? F. It’s quite an expensive one.  G. Thanks. I’ll give you some money for that, and I’ll get a card.  H. I haven’t decided yet.  

 

0
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Man: So, Sarah, how does it feel to be the first female winner of this award?(Vậy, Sarah, cảm giác thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên chiến thắng giải thưởng này?)Woman: It feels wonderful! I can't believe I won. I'm very proud of myself.(Cảm giác thật tuyệt vời! Tôi không thể tin rằng tôi đã thắng....
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Man: So, Sarah, how does it feel to be the first female winner of this award?

(Vậy, Sarah, cảm giác thế nào khi trở thành người phụ nữ đầu tiên chiến thắng giải thưởng này?)

Woman: It feels wonderful! I can't believe I won. I'm very proud of myself.

(Cảm giác thật tuyệt vời! Tôi không thể tin rằng tôi đã thắng. Tôi rất tự hào về bản thân.)

Man: How long were you working on your project?

(Bạn đã làm việc trong bao lâu cho dự án của mình?)

Woman: I started three years ago. I worked every day, even weekends.

(Tôi bắt đầu từ ba năm trước. Tôi đã làm việc hàng ngày, thậm chí cả cuối tuần.)

Man: What do your parents think?

(Cha mẹ bạn nghĩ gì?)

Woman: They are delighted for me. They helped me a lot.

(Họ rất vui mừng cho tôi. Họ đã giúp tôi rất nhiều.)

Man: And what are your plans?

(Và kế hoạch của bạn là gì?)

Woman: I'm going to go on vacation. A long one.

(Tôi sẽ đi nghỉ. Một kỳ nghỉ dài.)

 

0
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the given word. Do not change the given word.3. How long have you been living in your new house? (MOVED)     → How long is it …………………………………………………………….?4. Sarah is a better swimmer than Jessica. (SWIM)     → Jessica doesn’t …………………………………………………………….          5. As it got darker, we had more...
Đọc tiếp

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the given word. Do not change the given word.

3. How long have you been living in your new house? (MOVED)

     → How long is it …………………………………………………………….?

4. Sarah is a better swimmer than Jessica. (SWIM)

     → Jessica doesn’t …………………………………………………………….          

5. As it got darker, we had more difficulty seeing. (HARDER)

     → The darker …………………………………………………………………          

6. The children’s performance made quite an impression on us. (RATHER)

     → We were …………………………………………………………………..

Make complete sentences using the given words/phrases. You may need to make any change if necessary except the order of the words/phrases.

7. Countryside/ not/ suffer/ much/ pollution/ city.

     → …………………..……………………….…………………………………

8. Soil/ poison/ because/ farmers/ use/ too/ pesticides/ herbicides.

     → …………………..……………………….…………………………………

9. Spaceship/ not/ launch/ until/ they/ do/ final/ check.

     → …………………..……………………….…………………………………

10. Some people/ still/ believe/ world’s resources/ can/ never/ use up.

1
26 tháng 11 2021

3. How long have you been living in your new house? (MOVED)

     → How long is it ……since you moved to your new house……………………………………………………….?

4. Sarah is a better swimmer than Jessica. (SWIM)

     → Jessica doesn’t ……………swim as well as Sarah……………………………………………….          

5. As it got darker, we had more difficulty seeing. (HARDER)

     → The darker ……it got, the harder we see……………………………………………………………          

6. The children’s performance made quite an impression on us. (RATHER)

     → We were …rather impressed by the children’s performance ………………………………………………………………..

Make complete sentences using the given words/phrases. You may need to make any change if necessary except the order of the words/phrases.

7. Countryside/ not/ suffer/ much/ pollution/ city.

     → The countryside doesn't suffer from as much pollution as the city…………………..……………………….…………………………………

8. Soil/ poison/ because/ farmers/ use/ too/ pesticides/ herbicides.

     → ………The soil is poisoned because farmers use too many pesticides and herbicides…………..……………………….…………………………………

9. Spaceship/ not/ launch/ until/ they/ do/ final/ check.

     → ……The space ship won't be launched until they do the final check……………..……………………….…………………………………

10. Some people/ still/ believe/ world’s resources/ can/ never/ use up.

Many people still believe the world's resources can never be used up.

8 tháng 4 2017

Đáp án D

24 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

dependence (n): sự tùy thuộc vào                  dependant (n): người sống dựa (vào người khác)

dependent (a): tùy thuộc, dựa vào                  independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào

Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.

17 tháng 7 2020

Biểu hiện của tuần này nghe có vẻ khó chịu và cũng nguy hiểm. Tôi hơi lo lắng về Anna và Jonathan. Jonathan: Này Anna! Tôi sẽ gặp bạn trong bữa tiệc tốt nghiệp của Fred tối nay. Anna: Không! Không thể làm được. Hạn chót của tôi cho video đào tạo giáo viên đã được chuyển sang ngày mai thay vì vào tuần tới Jonathan: Âm thanh như bạn thực sự ở dưới súng. Cần bản thân? Anna: Vâng, đây. Bạn không thể chỉnh sửa chúng trong 5? Jonathan: OK Bây giờ tôi đang ở dưới súng Nếu bạn ở dưới súng bạn cảm thấy như vậy khi bạn có một dự án lớn ở trường, thời hạn trong công việc hoặc khi bạn phải đưa ra quyết định khó khăn vào một thời điểm nhất định